Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 4, Tiết 62: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 4, Tiết 62: Luyện tập
docx 5 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 05/05/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 4, Tiết 62: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần Ngày soạn: 
Tiết 62 Ngày dạy: 
 LUYỆN TẬP
 Thời gian thực hiện 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, tính chất của hình 
lăng trụ đứng.
2. Năng lực hình thành: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết 
quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: 
- Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ:
- Các khối hình học về hình lăng trụ, hình chóp, hình nón, 
2. Học sinh: Thước kẻ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về hình lăng trụ đứng.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi và làm bài tập
c) Sản phẩm: Phát biểu và viết được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
Trình bày bài tập 30a/114 SGK
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên 
 yêu cầu học sinh - Đặc điểm của các hình lăng trụ đứng 
 - Em hãy quan sát các khối hình học 
 (có đánh số 1, 2, 3, 4, ) ở trên bàn 
 giáo viên và cho biết khối nào có dạng 
 là hình lăng trụ ? Nêu đặc điểm của hình lăng trụ đó ?
 - Phát biểu và viết công thức tính thể Phát biểu và viết công thức tính thể tích 
 tích hình lăng trụ đứng. hình lăng trụ đứng: 
 Áp dụng: Chữa BT 30a/114 SGK BT 30a/114 SGK : Diện tích đáy của 
 Thực hiện nhiệm vụ: hình lăng trụ là: S = 6.8 = 24 (cm2)
 - HS nhận dạng và nêu đặc điểm của 2
 một số hình lăng trụ đứng Thể tích của lăng trụ là: V = S. h = 24. 
 - HS nêu công thức thể tích hình lăng 3 = 72 (cm3) 
 trụ đứng. Độ dài cạnh huyền trong tam giác ở đáy 
 - Làm bài tập 30a/114 SGK
 2 2
 Báo cáo, thảo luận: GV gọi một HS là: 6 8 10(cm)
 trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Diện tích xung quanh của lăng trụ là: 
 Kết luận, nhận định: GV đánh giá (6 + 8 + 10). 3 = 72 (cm3)
 kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt Diện tích toàn phần của lăng trụ là: 
 HS vào bài học mới.
 72 + 2. 1 .6.8 = 120 (cm2) (6đ)
 GV nêu các kiến thức liên quan đến 2
 hình lăng trụ đứng
  Hôm nay ta sẽ rèn kỹ năng giải 
 các bài toán liên quan đến các 
 kiến thức đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, ôn lại 
các tính chất của hình lăng trụ đứng.
b) Nội dung: Làm bài tập SGK
c) Sản phẩm: HS biết cách tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, nhớ lại các 
tính chất của hình lăng trụ đứng.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ 1: Bài 31/115 SGK
 Gv yêu cầu HS làm bài 31 SGK
 GV gọi HS lên điền vào bảng
 Hướng dẫn hỗ trợ:
 - Đối với học sinh yếu có thể 
 đặt thêm các câu hỏi để gợi mở 
 cho các em như:
 + Các hình lăng trụ này có đáy 
 là hình gì ? 
 + Công thức diện tích hình tam giác ? LT1 LT2 LT3
- Phương án đánh giá: Quan sát 
 Chiều cao của lăng 0,003 
thao tác tính toán và kết quả 5 cm 7 cm
hoạt động nhóm. trụ đứng tam giác cm
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt 
 Chiều cao của tam 4 cm 14 5 cm
động nhóm thảo luận làm bài cm
Báo cáo, thảo luận: giác đáy 5
HS lên bảng làm bài, mỗi nhóm 
đại diện 1 Hs điền 1 cột Cạnh tương ứng 
HS Trình bày thêm cách tính với đường cao tam 3 cm 5 cm 6 cm
toán nếu được nhóm bạn hay giác đáy
giáo viên yêu cầu Diện tích đáy 6 cm2 7 cm2 15 cm2
Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét., đánh giá, chỉ ra Thể tích lăng trụ 
 30 cm3 49 cm3 0,045 l
các lỗi sai thường gặp. đứng
GV chuyển giao nhiệm vụ 2:
Gv yêu cầu HS làm bài 34 SGK
Hướng dẫn hỗ trợ: Bài 34/115 SGK
- Nêu công thức tính thể tích của A
hình lăng trụ đứng? 8
- Đã cho yếu tố nào? B C
- Tính thể tích hộp xà phòng ? 
 2 2
Hộp sô cô la? Sđáy= 28 cm , SABC = 12 cm 
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt 
động cá nhân làm bài a)Thể tích hộp xà phòng là:
 2
Báo cáo, thảo luận: Sđáy = 28 cm ; h = 8
HS lên bảng làm bài V = S. h = 28. 8 = 224 (cm3)
Kết luận, nhận định: b) Thể tích hộp sô cô la là:
 2
- GV nhận xét., đánh giá, chỉ ra SABC = 12 cm ; h = 9 cm
các lỗi sai thường gặp. V = S.h = 12 . 9 = 12012 (cm3)
GV chuyển giao nhiệm vụ 3:
Gv yêu cầu HS làm bài 35 SGK Bài 35/115 SGK
Hướng dẫn hỗ trợ:
 B
- Chiều cao của hình lăng trụ là 
 3
10 cm. Tính V?
 A C
- GV hướng dẫn HS chia đáy 8 4
thành 2 hình tam giác, tính diện 
tích đáy rồi áp dụng công thức 
tính thể tích để làm. D
- Yêu cầu HS làm nháp rồi lên bảng tính
 Cách 2: Có thể phân tích hình Diện tích đáy là
 lăng trụ đó thành 2 hình lăng trụ (8. 3 + 8. 4) : 2 = 28 cm2
 tam giác có diện tích đáy lần V = S. h 
 lượt là 12 cm2 và 16 cm 2 rồi = 28. 10 = 280 cm3
 cộng hai kết quả
 Thực hiện nhiệm vụ: HS làm 
 việc cá nhân
 Báo cáo, thảo luận:
 Gv gọi Hs trả lời từng ý.
 Kết luận, nhận định:
 - GV nhận xét., đánh giá, chỉ ra 
 các lỗi sai thường gặp.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Ứng dụng vào thực tế và sử dụng kiến thức liên môn Vật lí. Rèn luyện 
kỹ năng vẽ và tính thể tích lăng trụ đứng. Vận dụng tính khối lượng
b) Nội dung: Bài 32 sgk
c) Sản phẩm: Trình bày bài tập 32/115 SGK vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 GV chuyển giao nhiệm vụ : Bài 32/115 SGK
 Gv yêu cầu HS làm bài 32 SGK a) Từ A kẻ AE song song với BC và AE 
 ?Vẽ thêm nét khuất, điền thêm các – BC, nối EC, EF ta có AB // CE, 
 chữ vào các đỉnh rồi cho biết AB song AB//DF A
 B
 song với cạnh nào? 4 cm
 H
 ? Thể tích lưỡi rìu được tính như thế E
 F
 nào? 8 cm C
 ? Muốn tìm khối lượng của lưỡi rìu ta D
 làm như thế nào?
 Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá b) Thể tích lưỡi rìu :
 10.4
 nhân V = .8 = 20.8 = 160(cm3)
 Báo cáo, thảo luận: 2
 Gv gọi Hs trả lời từng ý. c) Khối lượng của lưỡi rìu :
 Kết luận, nhận định: Đổi 160cm3 = 0,16 dm3
 - GV nhận xét., đánh giá, chỉ ra các m = D.V = 7,874. 0,16 = 1,25984 (kg)
 lỗi sai thường gặp.
 * Hướng dẫn tự học ở nhà:
 - Xem lại các bài tập đa chữa
 -Nắm vững công thức tính thể tích của 
 hình lăng trụ đứng
 - Làm bài tập 48,49, 50 SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_4_tiet_62_luyen_tap.docx