Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3, Tiết 41: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3, Tiết 41: Luyện tập
docx 5 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 29/04/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3, Tiết 41: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23 - Tiết 41: LUYỆN TẬP
 Môn: Hình Học 8. Thời gian: 01 tiết
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
- Củng cố định lý về tính chất đường phân giác của tam giác
- Vận dụng được tính chất đường phân giác của tam giác để phân tích, chứng minh, 
tính toán, biến đổi tỉ lệ thức.
 2. Năng lực.
 - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, tính toán, 
 hợp tác.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
 toán học, năng lực giao tiếp toán học. 
 + Chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước, trung thực
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Thiết bị dạy học: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. 
 2. Học liệu: SGK, SBT.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Hoạt động mở đầu: ( 5 phút)
 a) Mục tiêu: Nhớ lại định lí tính chất đường phân giác của tam giác.
 b) Nội dung: Nêu chính xác nội dung tính chất, bài tập 17/SGK/68
 c) Sản phẩm: HS phát biểu đúng định lí, làm được bài tập áp dụng.
 d) Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, độc lập.
 Hoạt động của thầy và trò Tiến trình nội dung
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 HS1: Phát biểu định lí tính chất đường 
 phân giác của tam giác.
 HS2: Áp dụng làm bài tập 17. SGK – T68 Thực hiện và báo cáo kết quả:
Nhận xét bổ sung:
Kết luận: 
2. Hoạt động luyện tập 
 a) Mục tiêu: Vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam 
 giác.
 b) Nội dung: Giải bài tập.
 c) Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng định lý để chứng minh, tính toán, biến đổi 
 tỉ lệ thức.
 d) Tổ chức thực hiện: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung
Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng. Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng
* Làm BT 18 SGK A
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. BT18/68 SGK: 
- HS1: Đọc bài toán 5 6
- HS2: Vẽ hình, giả thiết kết luận, giải 
bài toán.
 B C
Thực hiện nhiệm vụ: E
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh khác làm vào vở 
Báo cáo thảo luận: ABC, AB = 5cm
- Nhận xét bổ sung bài làm của bạn. GT AC = 6cm ; BC = 7cm
- Học sinh khác báo cáo bài làm của 
mình. AE tia phân giác Â
 KL Tính EB, EC
Kết luận nhận định: Chứng minh:
- Sử dụng tính chất đường phân giác ta Vì AE là tia phân giác của nên ta có :
 AB BE BE AB 5 BE CE BE CE
có tỷ số . 
 AC CE CE AC 6 5 6 5 6
 BE CE 7
- Sử dụng giả thiết ta có BE+EC. mà BE + EC = BC = 7 
- Bài toán đưa về dạng tổng, tỷ 5 6 11
 BE = 7 .5 3,18cm; 
 11 CE = 7 3,18 3,82cm 
 Dạng 2: Chứng minh
Chứng minh BT 20/68 SGK :
* Làm BT 20 SGK ABCD (AB // CD)
 A B
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GT AC cắt BD tại O
 E F
- Học sinh 1: Vẽ hình, ghi giả thiết kết EF // DC; E AD O
luận bài tập 20/ SGK/68. F BC
- Học sinh khác: Làm việc cá nhân thực 
 KL OE = OF D C
hiện yêu cầu bài toán. Chứng minh :
Thực hiện nhiệm vụ: OE AO
 Xét ADC. Vì OE // DC ta có : =
- Làm việc cá nhân. DC AC
Báo cáo thảo luận: (1)
- 2 Học sinh trình bày bài làm. OF OB
 Xét BCD. Vì OF // DC ta có : =
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa cách làm DC BD
của bạn.. (2)
 OB OA
 Xét ODC vì AB //DC ta có : =
 OD OC
 OB OD OB+OD
 = = 
 OA OC OA+OC
 OB OA
 =
 OB+OD OA+OC
 OB OA
 = (3)
 BD AC
 Từ (1), (2), (3) ta có : 
 OE OF
 = OE = OF
 DC DC
Kết luận, nhận định: - Để giải chứng minh 2 đoạn thẳng bẳng 
 nhau chúng ta có thể tính tỷ số giữa 2 
 đoạn đó hoặc tỷ số với một đoạn thẳng 
 khác. 
 - Trong bài này đã sử dụng định lý Talet.
3. Vận dụng.
 a) Mục tiêu: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải các bài tập.
 b) Nội dung: Giải được, chính xác các bài tập.
 c) Sản phẩm: Vận dụng định lí giải độc lập đúng các bài tập đề ra
 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 BT 21/68 SGK : A
- Học sinh 1 : Vẽ hình, ghi giả thiết kết ABC; MB = MC
luận. n
 GT = m
- Học sinh khác : Làm việc cá nhân. AB = m; AC= n
Thực hiện nhiệm vụ: 
 ( m < n) B
- Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu bài D M C
 SABC = S
BT21/68/SGK. a) S = ?
Báo cáo thảo luận: ADM
 b) SADM = ?%SABC nếu n = 7 cm; m 
- 2 học sinh lên bảng trình bày. = 3 cm
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa bài làm Chứng minh: Vì AD là tia phân giác của 
của bạn. 
- Học sinh trình bày cách làm khác nếu 
 DB AB m
có. ( Tính chất đường phân 
 DC AC n
 giác)
 Có: m < n nên DB< DC và MB = MC = 
 BC
 2
 D nằm giữa B và M
 Kẽ đường cao AH , ta có:
 1 1
 SABM = AH.BM ; SACM = AH.CM
 2 2
 S
 Mà : BM = CM SABM = SACM =
 2
 S m S S m n
 Lại có : ABD ABD ACD 
 S ACD n S ACD n
 S m n S.n
 Hay : SACD = 
 S ACD n m n
 S.n S
 SADM = SACD SACM = = 
 m n 2
 S(n m)
 2(m n)
 b) n = 7cm ; m = 3cm
 S(n m) S.(7 3) 4S
 S(ADM ) 
 2(m n) 2(7 3) 20
 1
 S(ADM ) S 20%S(ABC)
 5
 - Sử dụng tính chất đường phân giác.
Kết luận nhận định: - Sử dụng tính chất đường trung tuyến. - Sử dụng công thức tính diện tích tam 
 giác.
 - Tính được tỷ số diện tích 2 tam giác.
3.2: GV giao bài tập ngoài giờ học trên lớp.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại và làm thêm bài tập trong SBT để rèn kỹ năng giải hệ pt bằng 
phương pháp thế.
- Chuẩn bị trước nội dung của tiết 42. Khái niệm về hai tam giác đồng dạng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_3_tiet_41_luyen_tap.docx