Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Sơn Diệm

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Sơn Diệm

GV treo bảng phụ vẽ hình 112; 113; 114; 115; 116; 117 (SGK)

Y/C học sinh quan sát các hình vẽ trên bảng phụ.

GV khẳng định mỗi hình là một tứ giác

? Đa giác vẽ ở hình 114 và hình 117 là hình gồm mấy đoạn thẳng?

? Các đoạn thẳng ở 2 hình có đặc điểm gì?

- Các điểm A; B; C; D; E gọi là các đỉnh

- Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DE; EA là các cạnh của đa giác

GV cho HS thực hiện ?1

? Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng AB; BC; CD; DE; EA ở hình 118 không phải là đa giác?

Các đa giác ở hình 115 ; 116; 117 được gọi là đa giác lồi

? Thế nào là đa giác lồi? ( HS nêu nội dung)

Y/C 2 học sinh đọc lại định nghĩa.

GV cho HS thực hiện ?2

? Tại sao các đa giác ở hình 112; 113; 114 không phải là đa giác lồi?

GV nêu chú ý từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi. Chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện ?3

(SGK).

GV cho HS chuẩn bị sau đó gọi đại diện nhóm thực hiện.

GV cho các nhóm khác nhận xét đánh giá. 1. Khái niệm đa giác

- Một học sinh lên bảng trình bày

HS quan sát hình vẽ

Là hình gồm 5 đoạn thẳng AB; BC; CD; DE; EA

Bất kì 2 đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng

HS thực hiện ?1

Hình 118 không phải đa giác vì có 2 cạnh AE và ED cùng nằm trên một đường thẳng

Định nghĩa:SGK

HS thực hiện ?2

Chú ý: SGK

HS hoạt động theo nhóm

- 1 nhóm trưởng lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình.

HS quan sát hình 120 SGK

Nhận xét:

 

doc 21 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Sơn Diệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 08/12/2012.
	 Chương II - Đa giác. diện tích đa giác
Tuần 16 - Tiết 26 Đ1. Đa giác. Đa giác đều
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức : HS nắm được khái niệm đa giác lồi ; đa giác đều.
 HS biết được cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
- Kĩ năng: Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi, 1 số đa giác đều.
 Biết vẽ các trục đ/xứng và tâm đ/xứng nêu có của 1 đa giác đều.
 HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng k/niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những k/niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
- Thái độ: Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính số đo các góc của 1 đa giác. Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV:	- Thước kẻ, phấn mầu, thước đo góc.
	HS: - Thước thẳng có cm, thước đo góc.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi và gọi HS lên bảng thực hiện.
? Nêu định nghĩa tứ giác? Vẽ 1 tứ giác lồi?
GV gọi HS nhận xét đánh giá qua điểm số.
- Một học sinh lên bảng trình bày
Hoạt động 2. Khái niệm đa giác
GV treo bảng phụ vẽ hình 112; 113; 114; 115; 116; 117 (SGK)
Y/C học sinh quan sát các hình vẽ trên bảng phụ.
GV khẳng định mỗi hình là một tứ giác
? Đa giác vẽ ở hình 114 và hình 117 là hình gồm mấy đoạn thẳng?
? Các đoạn thẳng ở 2 hình có đặc điểm gì?
Các điểm A; B; C; D; E gọi là các đỉnh
Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DE; EA là các cạnh của đa giác
GV cho HS thực hiện ?1
? Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng AB; BC; CD; DE; EA ở hình 118 không phải là đa giác?
Các đa giác ở hình 115 ; 116; 117 được gọi là đa giác lồi
? Thế nào là đa giác lồi? ( HS nêu nội dung)
Y/C 2 học sinh đọc lại định nghĩa.
GV cho HS thực hiện ?2
? Tại sao các đa giác ở hình 112; 113; 114 không phải là đa giác lồi?
GV nêu chú ý từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi. Chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện ?3
(SGK).
GV cho HS chuẩn bị sau đó gọi đại diện nhóm thực hiện.
GV cho các nhóm khác nhận xét đánh giá.
1. Khái niệm đa giác
- Một học sinh lên bảng trình bày
 A D
C
E B
 A 
 B
 E 
 D C 
HS quan sát hình vẽ
Là hình gồm 5 đoạn thẳng AB; BC; CD; DE; EA
Bất kì 2 đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
 A
 B
E
 . D 
 C 
HS thực hiện ?1
Hình 118 không phải đa giác vì có 2 cạnh AE và ED cùng nằm trên một đường thẳng
Định nghĩa:SGK
HS thực hiện ?2
Chú ý: SGK
HS hoạt động theo nhóm
- 1 nhóm trưởng lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình.
HS quan sát hình 120 SGK
Nhận xét:
Hoạt động 3. Đa giác đều
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình120a, b, c, d Y/C học sinh quan sát các hình vẽ ở hình 120.
- Có nhận xét gì về các đa giác đều trong hình 120 SGK.
- Vậy đa giác đều là đa giác như thế nào?
Rút ra nhận xét khái niệm đa giác đều.
Y/C 2 học sinh nhắc lại. GV cho HS hoạt động độc lập để thực hiện ?4
? Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình nếu có.
Vậy mỗi đa giác đều hình 120 có bao nhiêu trục đối xứng tâm đối xứng?
GV gọi HS lên bảng vẽ vào bảng phụ GV đã chuẩn bị.
2. Đa giác đều
Định nghĩa: SGK
HS thực hiện ?4
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng
- Hình vuông có 4 trục đối xứng. 1 tâm đối xứng
- Lục giác đều có 6 trục đối xứng, 1 tâm đối xứng
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính tổng số đo các của một đa giác.
Y/C học sinh làm bài tập 4 (Tr 115 - SGK)
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
Tứ giác
Ngũ giác
Lục giác
n - giác
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ 1 đỉnh
1
2
3
n-3
Số tam giác tạo thành
2
3
4
n-2
Tổng số đo các góc của đa giác
2.1800
3.1800
4.1800
(n-2)1800
? Nêu công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
Công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác 
 (n - 2)1800 
Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố
Nêu định nghĩa đa giác lồi?
Nêu định nghĩa đa giác đều
Y/C học sinh làm bài tập 2 SGK.
GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện.
GV cho HS khác nhận xét đánh giá
Bài 2 (Tr 115 - SGK)
HS suy nghĩ làm bài
a) Hình thoi có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng các góc có thể không bằng nhau nên hình thoi chưa phải là đa giác đều.
b) Hình chữ nhật có tất cả các góc bằng nhau nhưng các cạnh có thể không bằng nhau nên hình chữ nhật chưa phải là đa giác đều.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập 3, 5 SGK
Vẽ các đa giác lồi 5; 6 cạnh thành thạo
Vẽ hình 121 trang 116 vào giấy ô vuông.
–––––––––––––
Ngày 8/12/2012.
Tuần 16 - Tiết: 27 Đ2. Diện tích hình chữ nhật
I. Mục Tiêu:
 Kiến thức.
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác
- Học sinh vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán
 Kĩ năng.
	- Rèn luyện kỉ năng sử dụng công thức trong tính toán
	- Kĩ năng chứng minh các công thức hình học
Thái độ.
	- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. Khiêm tốn khi giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: - Vẽ hình 121 lên bảng phụ.
	HS: - Vẽ hình 121 lên giấy kẻ ô vuông.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Bài cũ
GV nêu câu hỏi :
Nêu định nhgiã đa giác, đa giác đều.
Chữa bài tập 5 (Tr 115 - SGK)
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng chú ý.
GV gọi HS nhận xét đánh giá qua điểm số.
HS trả lời yêu cầu của GV
Nhận xét đánh giá qua điểm số.
Hoạt động 2. Khái niệm diện tích đa giác
GV giới thiệu lại một số thuật ngữ mà HS đã được học ở lớp dưới (theo SGK) 
GV cho HS thực hiện ?1
GV treo bảng phụ vẽ hình 121 lên SGK.
GV cho HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
Từ đó em hãy rút ra nhận xét?
? Vì sao ta nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
? So sánh diện tích hình C và diện tích hình E?
GV gọi HS trả lời sau đó cho HS khác nhận xét.
Từ ?1 em hãy rút ra nhận xét ?
Diện tích đa giác là gì?
GV y/c học sinh nhắc lại 2 ý của nhận xét.
 GV giới thiệu cho học sinh hiểu diện tích đa giác cũng có 1 số tính chất.
Y/c học sinh đọc lại tính chất của diện tích đa giác.
1. Khái niệm diện tích đa giác
HS thực hiện ?1
HS quan sát hình 121 tính diện tích các hình A; B; C; D; E từ đó suy ra kết quả:
Hình A có diện tích 9 ô vuông.
Hình B có diện tích 9 ô vuông.
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
HS: Diện tích hình C có diệntích bằng 2 ô vuông
 Diện tích hình D có diện tích bằng 8 ô vuông
 Diện tích hình D bằng 4 lần diện tích hình C
 Diện tích hình C bằng 1/4 diện tích hình E
Diện tích đa giác: SGK
Nhận xét: SGK
Tính chất: SGK
Diện tích đa giác ABCDE được kí hiệu là: SABCDE hoặc S nếu không sợ bị nhầm.
Hoạt động 3. Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Cho hình chữ nhật ABCD có a = 4,2cm; b = 1,5cm
Y/c 1 học sinh lên bảng làm
Cả lớp cùng thực hiện.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Vậy diện tích cuả hình chữ nhật được tính như thế nào?
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
b
a
HS lên bảng thực 
hiện.
Diện tích của hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
S = a . b
Hoạt động 4. Công thức tính diện tích hình vuông - Tam giác vuông
GV cho HS thực hiện học sinh làm ?2 SGK.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông ?
Nếu học sinh không hiểu giáo viên gợi ý :
- Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hìnhchữ nhật.
- Tam giác vuông là một nửa hình chữ nhật
? Ba tính chất của diện tích đa giác đã học đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác?
3. Công thức tính diện tích hình vuông Tam giác vuông 
HS thực hiện học sinh làm ?2
 a
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
S = a2
 b
 a
Diện tích tam giác vuông
S =
Hoạt động 5. Luyện tập vận dụng các công thức vừa thành lập.
Y/c học sinh làm bài tập 6; 8 (Tr 118 -SGK) tại lớp.
Chia lớp làm 2 nhóm
Nhóm trưởng 2 nhóm trình bày kết quả
? Nhận xét kết quả của 2 nhóm?
Y/c học sinh hoạt động nhóm 
- Nhóm 1 làm bài tập 6
a. Nếu a’ = 2a; b’ = b => S’ = 2ab = 2S
b. Nếu a’ = 3a; b’ = 3b => S’ = 9ab = 9S
c. Nếu a’ = 4a; b’ = 1/4b =>S’ = ab = S
- Nhóm 2 làm bài tập 8
Đo 2 cạnh góc vuông rồi áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông để tính.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc: Tính chất diện tích đa giác
 Công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- Làm bài tập 7 trang 118 SGK
- Bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15 trang 119 SGK
- Ôn lại định lí Pitago
––––––––––––––––––––––––
Ngày 08/12/2008
Tuần 17 - Tiết: 28 	 Luyện tập
I. Mục Tiêu:
	 Kiến thức.
	- Sử dụng tính chất về diện tích đa giác, các công thức về diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
	 Kĩ năng.
	- Rèn luyện kỉ năng giải bài toán áp dụng công thức, loại toán định lượng.
	Thái độ.
	Yêu thích bộ môn, tính chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Thước thẳng.
HS: Một tấm bìa, 1 kéo.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Y/c học sinh làm bài tập 9 (Tr 119 - SGK)
Trong khi học sinh làm giáo viên kiểm tra vở bài bài tập của học sinh.
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
- Hãy nhận xét bài làm của bạn qua điểm số?
A
D
C
B
12
x
E
HS trình bày ngắn gọn
diện tích tam giác ABE là 6 cm2
Diện tích hình vuông là: 144 cm2
Theo bài ra ta có :
6x = => x = 8 (cm)
Hoạt động 2. Luyện tập - cũng cố (30 phút)
Bài 10 (Tr 119 - SGK)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu đề bài bài tập 10 SGK
Yêu cầu 1 học sinh vẽ hình trên bảng
Để giải bài toán này ta nên sử dụng định lí nào
GV gợi ý học sinh làm bài
? Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là?
? Diện tích hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông là?
Theo định lí Pitago ta có điều gì?
Từ bài toán ta rút ra nhận xét gì?
*Về nhà tìm cách chứngminh định lí Pitago bằng phương pháp diện tích
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
- GV cho HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn?
Bài 11(Tr 119 - SGK)
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bằng cách cắt bìa cứng và ghép hình
Hãy rút ra nhận xét?
GV gọi các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
Bài 13 (Tr 119 - SGK)
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài
? Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài tập
Cả làm cùng làm
GV giúp đỡ học sinh yếu làm bài
Hãy nhận xét bài làm của bạn
?Qua bài tập 13 khắc sâu cho em những kiến thức nào?
Bài 15 (Tr 119 - SGK)
GV hướng dẫn HS làm.
 - Các tam giác nào có d.tích bằng nhau trên h.vẽ?
 ị C/M: SEFBK = SEGDH ?
 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
GV cho HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn?
Bài 10
a
b
c
A
B
C
S1
S2
S3
HS: 
HS sử dụng định lí Pitago để giải
 Giả sử D ABC vuông ở A và cạnh huyền a; 2 cạnh góc vuông b, c.
 ị S1 = a2 ; S2 = b2 ; S3 = c2
 Tổng d.tích 2 h.vuông dựng trên 2 cạnh  ...  bài tâp sau: 
Bài tập 26 trang 125 - SGK
Để tìm diện tích hình thang ABED ta làm sao ?
* SABED = .BC
mà BC = ?
Bài tập 27 trang 125 - SGK
GV gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện các bài tập trên, HS cả lớp cùng làm.
GV cho HS nh xét đánh giá kết quả thực hiện.
HS thực hiện tại lớp:
Bài 26 
Giải:
ABCD là hình chữ nhật nên 
ta có :
 BC = 828 : 23 = 36 m
 SABED = .BC
F
E
D
C
B
A
 = = 972 ( m2 )
Bài 27 
 Giải 
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện ticha vì có dáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
	- Học thuộc công thức
	- Bài tập về nhà : 28, 28, 30, 31 trang 126 SGK.
	- Chuẩn bị Đ5. Diện tích hình thoi.
Ngày 11/01/2009.
Tuần 21 - Tiết: 34 	 Đ5. Diện tích hình thoi
I.Mục Tiêu:
	- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi ; HS biết được 2 cách tính diện tích hình thoi ; Biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc .
	- HS vẽ được hình thoi một cách chính xác .
	- Rèn luyện khả năng tư duy ,khả năng phát hiện vấn đề cần chứng minh .
II.Chuẩn bị của GV và HS:
	- GV: Bảng phụ ghi VD ; ?1 ;và hình vẽ 146.
	- HS: Thước thẳng.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Viết công thức tính diện tích hình thang ? diện tích hình bình hành ?
 Phát biểu thành lời ?
Hoạt động 2. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (8 phút)
HS thực hiện ?1
SABC = ?
SADC = ?
SABCD = ?
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
GV gọi HS nhận xét đánh giá.
Vậy để tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc ta làm ntn ?
1.Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
HS thực hiện ?1
Giải
SABC = AC. BH
SADC = AC. DH
SABCD = SABC + SADC
 =AC. BH + AC. DH
 =AC( BH + DH ) =AC.BD
HS: Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo
 S = AC. BD
Hoạt động 3. Công thức tính diện tích hình thoi (10 phút)
a
h
HS thực hiện ?2
Vậy để tính diện tích hình thoi có hai đường chéo là d1 và d2 ta làm ntn ?
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
 GV gọi HS nhận xét đánh giá.
Hai đường chéo hình thoi có tính chất gì ?
HS thực hiện ?3
Hình thoi còn có thể tính theo hình gì ?
Vậy hãy áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính diện tích hình thoi ?
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
 GV gọi HS nhận xét đánh giá.
2. Công thức tính diện tích hình thoi
HS thực hiện ?2
Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau 
Để tính diện tích hình thoi có hai đường chéo là d1 và d2 ta lấy d1 nhân với d2 rồi chia cho 2.
d2
d1
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S = 
HS thực hiện ?3
Hình thoi cũng là hình bình hành 
Vậy công thức khác để tình diện tích hình thoi là: lấy độ dài một cạnh nhân với chiều cao
 S = a. h
Hoạt động 4. Ví dụ (10 phút)
GV hướng dẫn HS thực hiện
Nếu ABCD là tứ giác thường thì tứ giác MENG là hình gì ?
Khi cho ABCD là hình thang cân 
thì hai đường chéo của nó thế nào với nhau ?
Do đó hình bình hành MENG có hai cạnh kề thế nào với nhau ?
Vậy tứ giác MENG là hình gì ?
Muốn tìm diện tích hình thoi ta làm sao ?
MN là đường gì của hình thang ?
Vậy MN = ?
EG là đường gì của hình thang ?
Muốn tìm đường cao của hình thang khi biết diện tích và đường trung bình ta làm sao ?
Sau khi hướng dẫn mỗi câu GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
GV cho HS nhận xét đánh giá.
N
E
D
C
B
A
M
G
H
3. Ví dụ
HS: thực hiện
Theo sự 
hướng dẫn của GV
Giải :
a) Ta có ME // BD và ME =BD
 GN // BD và GN =BD
 ME// GN và ME =GN =BD
 Vậy MENG là hình bình hành
 Tương tự ta có:
 EN // MG và EN = MG =AC
 Mặt khác ta có BD = AC ( hai 
 đường chéo của hình thang cân )
 ME = GN = EN = MG 
 từ đó MENG là hình thoi
 b) MN là đường trung bình của hình thang nên
 MN = 
EG là đường cao của hình thang nên MN. EG = 800, Suy ra
 EG = 800: 40 = 20 ( m )
Diện tích bồn hoa hình thoi là :
MN. EG =. 40. 20 = 400 (m2) 
Q
P
M
B
A
N
I
Hoạt động 5.Củng cố (8 phút)
GV cho HS làm tại lớp:
Bài tập 33 trang 128 - SGK.
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
GV gọi HS nhận xét đánh giá.
Bài 33
Cho hình thoi MNPQ 
Vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP , cạnh kia bằng IN 
( IN =NQ ) 
Ta có SMNPQ = S MPBA = MP.IN = MP.NQ
HĐ6: Hướng dẫn học ở nhà: (2 Phút)
	- Học thuộc các công thức.
	- Bài tập 32, 34, 35, 36 (trang 128, 129 - SGK)
–––––––––––––––––––
Ngày 11/01/2009
Tuần 22 - Tiết 35 	 luyện tập 
Mục Tiêu:
- HS được củng cố công thức tính diện tích hình thoi (theo hai đường chéo), vận dụng công thức tính diện tích hình thoi vào dựng hình theo yêu cầu cho trước về diện tích.
- Vẽ hình chính xác, vận dụng linh hoạt các công thức tính diện tích.
- Về tư duy: Có tư duy linh hoạt sáng tạo, mềm dẻo. 
	II. Chuẩn bị của GV và HS: 
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng.
+ Học sinh:Bài tập về nhà, các công, thức tính diện tích các hình đã biết. 
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc. AC=3.6 cm, DB=6 cm 
a) Vẽ hình ? Vẽ được bao nhieu hình.
b) Tính diện tích tứ giác.
Câu 2. Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
GV yêu cầu hs vẽ hình minh họa bài toán.
GV theo dõi hướng dẫn hs vẽ hình bài toán.
? SABCE= ? 
? Tìm các tam giác có diện tích bằng nhau
Dựa vào đẳng thức trên và công thức tính diện tích hình chữa nhật tìm công thức tính diện tích hinh thoi.
GV: Gọi hs làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV lưu ý hs đây là một phương pháp tính diện tích hình thoi. 
GV yêu cầu hs đọc đề bài vẽ hình tìm lời giải 
? Em giải bài toán này theo cách nào
? Theo em bài này nên đi theo cách nào 
GV gợi ý. 
Kẻ đường cao BK của hình bình hành ABCD.
? Tìm chiều dài KC theo cạnh hình thoi 
? áp dụng định lý Pi -Ta - Go. Tính BK sau đó tìm diện tích hình thoi.
GV gọi hs làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 Qua bài toán này ta thấy đựơc việc áp dụng công thức tính diện tích các hình cần linh hoạt trong trường hợp cụ thể.
GV yêu cầu 
Đọc bài tập 36 sgk tr129
Vẽ hình minh họa bài toán 
? Tính diện tích hình thoi theo cách làm ở bài 35.
? Tính diện tích hình vuông 
? So sánh BK với DC 
Vậy so sánh diện tích của hai hình
Bài 33 (SGK - Tr128) 
GT
SABCE=SACDF ABCE là hình thoi, ACDF là hình chữ nhật.
KL
Tìm công thức tính diện tích hình thoi
Giải.
Ta có các tam giác có diện tích bằng nhau:
Vậy diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.
Bài 35 (SGK - Tr129) 
GT
ABCD là hình thoi.
KL
SABCD= ?
Giải.
Theo giả thiết ABCD là hình thoi nên BC=BD
=> VBCD là tam giác đều.
Kẻ đường cao BK. 
xét tam giác KBC có K là trung điểm của DC nên 
áp dụng định lý Pi - Ta - Go ta có: 
Bài 36 (SGK - Tr129) 
GT
ABCD là hình thoi.
A'B'C'D' là hình vuông.
Có cùng chu vi
KL
So sánh diện tích của hai hình
Giải.
Vì hình thoi và hình vuông đều có các cạnh bằng nhau và cùng chu vi nên các cạnh của chúng bằng nhau.
Ta có: 
HĐ 3: Củng cố:
	1. làm nhanh bài 34 (SGK - Tr128) 
Gợi ý: Làm tương tự bài 33
	2. GV gọi học sinh tổng kết các công thức tính diện tích các hình đã học thấy được mối quan hệ giữa các công thức đó.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà.
	Làm bài 43; 42; 44; 46 (SBT - Tr130) 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày 14/01/2009
Tuần 22 - Tiết: 36 	 Đ6. Diện tích đa giác
I. Mục Tiêu:
	 HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang ; Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. 
	Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
	Rèn luyện tính cẩn thận khi đo, vẽ, tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi.
	HS : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
Viết các công thức tính diện tích hình : Tam giác ; Hình chữ nhật ; Hình vuông ; Hình thoi?
GV gọi HS lên bảng trả lời.
GV gọi HS nhận xét đánh giá qua điểm số:
HS Trả lời
Hoạt động 2.Lí thuyết
Cách tính diện tích của một hình bất kì
GV cho HS quan sát hình 148 và hình 149 SGK rồi nêu các cách phân chia đa giác để tính diện tích. 
- Ta có thể chia đa giác thành các tam giác (h 148a) hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác (h 148b), do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác. 
b)
 Hình 148 
Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông(h 149)
 Hình 149
Ví dụ:
Để tính diện tích đa giác ABCDEGHI ta làm ntn ?
Để tính diện tích ba hình :
Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH.
Ta cần xác định số đo các cạnh nào ?
Gv gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
GV cho HS nhận xét đánh giá.
Ví dụ:
H
G
E
D
C
B
A
K
I
Thực hiên các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình 150
 Giải
- Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình :
Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH.
- Muốn thế phải vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH 
- Để tính diện tích các hình trên , ta đo sáu đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH và đường cao IK của tam giác AIH. Kết quả như sau
CD = 2cm, DE = 3cm, CG = 5cm
AB = 3cm, AH = 7cm, IK = 3cm
Ta có :
= 
= 3.7 = 21 (cm2)
 = 39,5(cm2)
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 37:(Tr 130 - SGK)
GV cho HS đọc bài tập theo SGK.
G
K
H
E
D
C
B
A
19
18
8
15
23
22
47
- Để tính diện tích hình ABCDE ta chia đa giác đó thành những hình nào? ta cần xác định số đo các đoạn thẳng nào ? 
GV gọi HS lên bảng ttrình bày bài làm trên bảng HS làm vào vở.
GV cho HS nhận xét đánh giá.
A
E
D
C
B
F
G
150m
120m
50mm
Bài 38:(Tr 130 - SGK)
GV cho HS đọc bài tập theo SGK.
GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm. 
GV cho HS nhận xét đánh giá.
Bài 37 HS :
Để tính diện tích hình ABCDE ta cần xác định số đo các đoạn thẳng BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD 
Thực hiện phép đo ta có kết quả sau: BG = 19mm, AH = 8mm, 
AC = 47mm, HK = 18mm, KC = 22mm, EH = 15mm, KD = 23mm
Bài 38
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
Diện tích con đường hình bình hành EBGF là :
= 50.120 = 6000(m2)
Diện tích phần còn lại là :
18000 - 6000 = 12000 (m2)
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà:
	- Bài tập 39, 40 (Tr131 - SGK)
	- Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương II.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 chuong II.doc