GV- Treo bảng phụ có các hình từ 112 đến 117 và giới thiệu: mỗi hình trong các hình 112 – 117 là một đa giác
Em có nhận xét gì về các hình đã cho ?
Y/c Hs làm ?1 SGK
Q/sát lại các hình 115, 116, 117 và nêu nhận xét
G.thiệu : Các hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi
Nêu đ/n đa giác lồi .
Các hình 112, 113 , 114 có phải là đa giác lồi không , vì sao ?
GV nêu chú ý : Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm , ta hiểu đó là đa giác lồi.
Y/c Hs làm ?3
- Các đỉnh là các điểm : A,B .
- Các đỉnh kề nhau là : A và B , hoặc B và C , hoặc.
- Các cạnh là các đoạn thẳng : AB , BC , .
- Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau : AC, CG, .
- Các góc là : Â, .
- Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong đa giác) là M, N, .
- Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là : Q, .
Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta gọi như thế nào ?
Với n = 7, 9 ,10,. ta gọi như thế nào ?
Hs nêu nhận xét:
Các hình đã cho gồm nhiều đoạn thẳng khép kín tạo thành , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
Hs trả lời ?1 SGK
Hs: Các đa giác đó luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác
Hs phát biểu đ/n
Hs trả lời : Không , vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa.
Hs hoàn thành ?3
-.C, D, E
- . hoặc C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A - . CD, DE , EG, GA
- . AD; AB ; BG;BE; BD; CE;
-
-.P
-. R
Quen gọi là : Tam giác , tứ giác , ngũ giác , lục giác , bát giác.
-. gọi là hình 7 cạnh , 9 cạnh , 10 cạnh .
ChươngII: ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Ngày soạn: 23/11/2011 Ngày dạy: 30/11/2011 (8B) Ngày dạy: 30/11/2011 (8A) TIẾT 26: ĐA GIÁC, ĐA GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được : - Kiến thức: HS nắm vững các khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng ( Nếu có ) của một đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng. - Kỹ năng : Quan sát hình vẽ, biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Thái độ : Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . HS : Thước thẳng , eke. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ôn định tổ chức(1’): 2.Kiểm tra bài cũ(3’) : Gv giới thiệu qua chương II và tiết học GV: Trong chương I , ta đã tìm hiểu về tứ giác, ở tiểu học các em đã biết công thức tính diện tích một số hình. Vậy tam giác, tứ giác còn có tên gọi nào khác, các công thức tính diện tích đã biết chứng minh như thế nào thì trong chương II ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về các vấn đề đó 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Xây dựng khái niệm đa giác lồi(20’) GV- Treo bảng phụ có các hình từ 112 đến 117 và giới thiệu: mỗi hình trong các hình 112 – 117 là một đa giác Em có nhận xét gì về các hình đã cho ? Y/c Hs làm ?1 SGK Q/sát lại các hình 115, 116, 117 và nêu nhận xét G.thiệu : Các hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi Nêu đ/n đa giác lồi . Các hình 112, 113 , 114 có phải là đa giác lồi không , vì sao ? GV nêu chú ý : Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm , ta hiểu đó là đa giác lồi. Y/c Hs làm ?3 - Các đỉnh là các điểm : A,B ........ - Các đỉnh kề nhau là : A và B , hoặc B và C , hoặc... - Các cạnh là các đoạn thẳng : AB , BC , ..... - Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau : AC, CG, .. - Các góc là : Â, .... - Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong đa giác) là M, N, .... - Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là : Q, .... Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta gọi như thế nào ? Với n = 7, 9 ,10,... ta gọi như thế nào ? Hs nêu nhận xét: Các hình đã cho gồm nhiều đoạn thẳng khép kín tạo thành , trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng Hs trả lời ?1 SGK Hs: Các đa giác đó luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác Hs phát biểu đ/n Hs trả lời : Không , vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa. Hs hoàn thành ?3 -.......C, D, E - .. hoặc C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A - ..... CD, DE , EG, GA - ... AD; AB ; BG;BE; BD; CE; - -........P -......... R Quen gọi là : Tam giác , tứ giác , ngũ giác , lục giác , bát giác. -... gọi là hình 7 cạnh , 9 cạnh , 10 cạnh . 1. Khái niệm về đa giác - Mỗi hình 112 đến 117 SGK là một đa giác ?1 Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình118 không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE và EA có điểm chung E nhưng hai đoạn thẳng này cùng nằn trên 1 đường thẳng . Định nghĩa đa giác lồi: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác Chú ý : SGK ?3 ( Bảng phụ ) - Đa giác có n đỉnh ( n 3) gọi là hình n- giác hay hình n cạnh Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm da giác đều (10’) Quan sát các hình 120, đọc tên các hình và nêu nhận xét . G. thiệu các hình 120 là các ví dụ về đa giác đều . Nêu đ/n đa giác đều ? Hình chữ nhât , hình thoi có phải là đa giác đều không , vì sao ? Gv : g. thiệu đó chính là nội dung b.tập 2 SGK Y/c hs làm ?4 SGK Những đa giác đều nào vừa có tâm đx, vừa có trục đối xứng ? . Xác định số trục đx của những đa giác đều n cạnh ? Hs đọc tên các hình , và nêu n.xét : Các hình 120 có đặc điểm : Là đa giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau . Hs trả lời . Hs trả lời : Không và giải thích. Hs : hoạt động nhóm vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng của các hình 120 a,b,c,d . Các nhóm nhận xét đánh giá k.quả của nhau . .... Đa giác đều có số cạnh chẵn vừa có tâm đx , vừa có trục đx ...... đa giác đều n cạnh có n trục đx 2. Đa giác đều : Định nghĩa : Đa giác đều là các đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau . - Các hình 120b,120d có tâm đối xứng là giao điểm của 2 trục đối xứng bất kì của hình . - Tam giác đều có 3 trục đối xứng - hình vuông có 4 trục đối xứng - Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng - Lục giác đều có 6 trục đối xứng Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác (10’) Nêu tổng số đo các góc trong tam giác , tứ giác , tổng số đo các góc của đa giác x.định như thế nào ? ta nghiên cứu bài tập 4 SGK . (Ghi ở bảng phụ ) Qua bài tập 4, vận dụng hãy tính sđ mỗi góc của ngũ giác đều , lục giác đều, n giác đều - Tổng sđ các góc trong tam giác bằng 1800, tổng sđ các góc trong tứ giác bằng 3600 . Hs xd bài tập 4 . Bài 4 SGK : ( Bảng phụ ) . Bài 5 SGK : Mỗi góc của ngũ giác đềucó sđ là :((5-2). 1800 ) : 5= 5400: 5 = 1080 Mỗi góc của lục giác đềucó sđ là : ((6-2).1800) : 6 = 7200 : 6 = 1200 . Mỗi góc của n giác đều có sđ là : [(n-2).1800] : n Bảng phụ : Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 1 2 3 n - 3 Số tam giác được tạo thành 2 3 4 n - 2 Tổng số đo các góc của đa giác 2.1800 = 3600 3.1800 = 5400 4.1800 = 7200 (n-2).1800 4. Củng cố: (Trong giờ) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’): - Học bài: Nắm chắc nội dung bài học - Bài tập : 1; 3 ; 5 SGK - Soạn bài trước bài “ Diện tích hình chữ nhật ” RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: /11/2011 Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày dạy: 06/12/2011 (8B) Ngày dạy: 06/12/2011 (8A) TIẾT 27: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được : - Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích. Hiểu được để CM các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích - Kỹ năng : Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Thái độ : Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ II CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . HS : Thước thẳng , eke. III. TIẾN TRÌNH : 1.Ôn định tổ chức(1’): 2.Kiểm tra bài cũ(3’) : Hãy cho biết c/thức tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông em đã biết ở lớp dưới. ( Hs trả lời , Gv tổ chức cho HS nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn ) ĐVĐ :Tiết học này các em sẽ tìm hiểu vì sao lại xây dựng được các công thức tính như vậy 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm diện tích đa giác (15’) GV giới thiệu phần mở đầu trong SGK để HS nhớ lại về số đo – Ta đã làm quen với khái niệm “diện tích” ở lớp dưới. Các em hãy thực hiện các câu hỏi trong dưới đây. GV – Treo bảng phụ (hình121) Em hiểu như thế nào về diện tích? Lưu ý HS khi tính diện tích Kí hiệu diện tích đa giác. HS đọc phần mở đầu trong SGK HS thực hiện và trả lời a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông. Diện tích hình A bằng diện tích hình B b) Diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông, diện tích hình C là diện tích 2 ô vuông. c) Diện tích hình C bằng diện tích hình E (diện tích hình E là diện tích 8 ô vuông). - Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đa giác 1. Khái niệm diện tích đa giác : * Nhận xét: + Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đa giác đó . + Mỗi đa giác có một diện tích xác định . Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất của diện tích: (SGK) Diện tích đa giác ABCDE được ký hiệu SABCDE Khi tính diện tích các cạnh phải lấy cùng đơn vị độ dài. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật(8’). Khi a, b là số nguyên , thì công thức tính diện tích hình chữ nhật được c/m ntn? Gợi ý : Vận dụng các t/c của đa giác . Gv : Tuy nhiên , công thức tính diện tích hình chữ nhật áp dụng cho a, b là một số thực dương , mà việc c/m công thức trong trường hợp a, b không nguyên gặp khó khăn về việc tiếp thu của các em, nên ta được thừa nhận công thức tính diện tích hình chữ nhật . Em hãy vận dụng c.thức tính diện tích hình chữ nhật có các kích thức sau : 1) a = 5,2 cm; b = 0,4 cm 2) a = 2dm ; b = 5cm - Chia các cạnh của hình chữ nhật thành các đoạn thẳng có độ dài bằng 1 đvị dài. Qua các điểm chia vẽ các đường thẳng song song với các cạnh của hình chữ nhật , ta được các hình vuông có cạnh là 1đvị dài . Theo t/c 3 của diện tích , ta suy ra mỗi hình vuông có diện tích bằng 1 đvị diện tích , theo t/c , t/c 2 ta có diện tích của hình chữ nhật bằng tổng diện tích các hình vuông và bằng a.b. Hs trả lời 2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật. Định lý: SGK S = a. b (a, b là độ dài cạnh của hình chữ nhật) Ví dụ: *) a = 5,2 cm; b = 0,4 cm S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 (cm2) *) a = 2dm =20cm ; b = 5cm S = a.b = 20.5 = 100(dm2) Hoạt động 3: Tìm hiểu Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông(8’). Y/c HS thực hiện Từ diện tích hình chữ nhật bằng ab suy ra diện tích hình vuông bằng a2 như thế nào? Từ diện tích hình chữ nhật bằng ab suy ra diện tích tam giác vuông như thế nào? Y/c HS trả lời Các tính chất của diện tích được vận dụng như thế nào khi chứng minh diện tích của tam giác vuông? - Hs trả lời : Hình vuông cũng là hình chữ nhật có kích thức là a; a , nên diện tích hình vuông được tính: S = a.a = a2 - Tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông là a , b , HS thực hiện và trả lời Chứng minh - Vận dụng t/c 1 - Vận dụng t/c 2. 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a - Hình vuông có cạnh bằng a S = a2 a b - Hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b thì S = ab 4. Củng cố – luyện tập(9’) Cho HS giải BT 6 , bài 14 - tr 119. SGK . Gợi ý : Gọi kích thức của hcn là a ; b thì diện tích hcn lúc đầu xđịnh ntn? Khi thay đổi kích thước của hcn , thì diện tích hcn mới x.định ntn? , so sánh với diện tích hcn ban đầu Gọi 3 HS lên bảng trình bày, Y/c cả lớp là vào vở. Quan sát Hs làm bài , thu 1 số bài Hs dưới lớp và tổ chức chữa bài cho Hs Bài học hôm nay các em đã tiếp thu được kiến thức trọng tâm nào ? S = a.b 3 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp cùng làm vào vở HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài Luyện tập : 1. Bài tập 6(SGK) : Gọi kích thức của hình chữ nhật là a; b thì diện tích hình chữ nhật là : S = a.b a) Nếu a, = 2.a; b’ = b thì S’= a’.b’ = 2.a.b = 2S Khi tăng chiều dài 2 lần , chiều rộng khôn ... : ở mỗi hình , tam giác và hình chữ nhật có cùng đáy a và chiều cao h , và diện tích tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật t/ư 4. Củng cố (3 phút) Nhắc lại các nội dung cần ghi n hớ của tiết học Hs nhắc lại công thức tính diện tích tam giác và các cách c/m công thức. 5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Học thuộc định lý và công thức tính diện tích tam giác. Xem lại cách chứng minh diện tích tam giác. Làm các bài tập 17, 18, 19 (Sgk-122). Chuẩn bị giờ sau “Luyện tập”. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: /12/2011 Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày dạy: 23/12/2011 (8B) Ngày dạy: 23/12/2011 (8A) TIẾT 30 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được : - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức, cách tính diện tích tam giác - Kỹ năng : Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích tam giác nhanh, chính xác - Thái độ : Có tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập II CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . HS : Thước thẳng , eke. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ôn định tổ chức(1’): 2.Kiểm tra bài cũ(3’) : 1. Phát biểu định lí về diện tích tam giác ? ( Hs trả lời) ĐVĐ :Tiết học này các em vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết 1 số b. tập 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài 19 Sgk/122(10’) - GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh tìm các tam giác có cùng diện tích dựa vào các ô vuông. - Qua bài 19a em rút ra điều gì ? - HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các ta giác có diện tích bằng nhau: - Từ đó suy ra hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc bằng nhau. 1.Bài 19 Sgk/122: a. Các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích vì cùng bằng 4 ô vuông Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích vì cùng bằng 3 ô vuông b. Các tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết phải bằng nhau. Hoạt động 2: Bài 21 Sgk/122(9’) –GV y/c HS đọc đề, q/sát hình vẽ trên bảng phụ + Nêu đặc điểm về cạnh của tam giác và hình chữ nhật. + GV hướng dẫn: SADE =? SABCD = ? Mà SABCD = ? SABD => x = ? –Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. –GV yêu cầu n.xét, sửa bài. –HS đọc đề, quan sát, chỉ ra đặc điểm: chung độ dài AD. –HS suy nghĩ, làm bài thông qua hướng dẫn của GV: SADE =1/2. AD . EH SABCD =AD . x SABCD = 3 SABD x = 3 –1 HS lên bảng trình bày. –HS n.xét, bổ sung, sửa bài. 2. Bài 21 Sgk/122 Vì ABCD là hình chữ nhật, nên AD = BC = 5cm SADE = EH.AD = .2.5 = 5 cm2 SABCD= 5.x. Để SABCD =3.SADE thì 5x = 3.5 = 15 x = 3(cm) Hoạt động 3: Bài 22 – SGK(10’) –GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS họat động nhóm. –GV cho đại diện các nhóm trình bày. GV sửa bài. + Để SIPE = SAPE thì đường cao hạ từ I đến PE bằng đường cao hạ từ A đến đâu ? =>I nằm trên đường thẳng nào? ( chú ý khoảng cách không đổi giữa hai đường thẳng khi hai đường thẳng này như thế nào?) => Có bao nhiêu điểm I –Tương tự GV hướng dẫn cách tìm điểm O và điểm N –Vậy các tam giác có cùng một cạnh thì diện tích sẽ thay đổi phụ thuộc vào điều gì? Và ngươc lại? – HS đọc bài, thảo luận nhóm, làm trên PHT. –Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Từ A đến PE +I nằm trên đường thẳng đi qua A và // với PE +Có vô số điểm I – Các tam giác có cùng một cạnh thì diện tích sẽ thay đổi phụ thuộc vào chiều cao tương ứng của cạnh đó. 3. Bài 22 – SGK : a) Lấy I nằm trên đường thẳng d đi qua A và // với PE thì SIPE = SAPE b) Lấy 1 điểm O sao cho khoảng cách từ O đến đt PF bằng 2 lần k/c từ A đến đt PF thì SPOF = 2.SPAF c) Nếu lấy điểm N sao cho k/c từ N đến đt PF bằng 1/2 k/c từ A đến PF thì SPNF = 1/2.SPAF Hoạt động 3: Bài 23 – SGK(10’): Cho HS đọc đề bài và vẽ hình Tìm mối liên hệ giữa SMAC và SABC? SMAC và SABC có chung cạnh nào ? Theo GT M là điểm nằm trong tamgiác sao cho : SAMB +SBMC = SMAC Nhưng SAMB +SBMC + SMAC bằng diện tích hình nào? Từ đó ta có điều gì? SMAC = SABC nghĩa là tích nào bằng nhau? MK = BH thì M nằm trên đường nào Hs xây dựng bài theo gợi ý của Gv H • A C K B E F M 4. Bài 23 – SGK: MAC và ABC có chung cạnh AC Theo Gt: M là điểm nằm trong ABC sao cho : SAMB +SBMC = SMAC Nhưng: SAMB +SBMC + SMAC = SABC SMAC = SABC AC. BH = AC. MK MK = BH Vậy điểm M nằm trên đường trung bình FE của 4. Củng cố: Trong giờ 5.Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài: Xem và tự làm lại các bài tập đã giải tại lớp - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài cho tiết sau kiểm tra HKI – Cả hình và đại RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: /12/2011 Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: 26/12/2011 (8B) Ngày dạy: 26/12/2011 (8A) Tiết 31 : ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU : 1.KT :- Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm đã học chuẩn bị thi học kì I. 2.KN: - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết các loại hình, tìm điều kiện của hình. 3.TĐ: - Rèn thái độ học tập chăm chỉ . II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, compa, êke; đề cương ôn tập, bảng phụ. - HS : Ôn tập lý thuyết theo đề cương. - Phương pháp : Đàm thoại , hoạt động nhóm , luyện tập . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Ổn định : Kiểm tra: Trong giờ Bài mới : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn lý thuyết (5’) - GV hướng dẫn HS tự ôn lý thuyết theo đề cương đã phổ biến. - Nghe hướng dẫn - Tự ghi chú nội dung cần ghi Hoạt động 2 : Bài tập (35’) Bài tập 4 : A D E B M C GT: DABC, =1v;MÎBC MD ^ AB; ME ^ AC KL Tứ giác ADME là hình gì ? Bài tập 5 : A F E B D C GT DABC, DB = DC; AE = EC; AF = FB KL a) AEDF là hbhành b) Đk của DABC để AEDF là hình thoi Bài tập 8 : A E D B M C GT DABC ; = 1v BM = MC; MD // AC; D Î AB ME // AB; E Î AC KL Tứ giác ADME là hình vuông. Bài tập 4 : - Nêu bài tập 4 (đề cương) - Cho một HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt GT-KL - Có thể trả lời ngay tứ giác tạo thành là gì không? Hãy trình bày bài giải? Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài tập 5 : - Nêu bài tập 5 (đề cương) - Gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT-KL - Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành? - Ở đây ta sử dụng dấu hiệu nào? - Phải áp dụng tính chất nào để c/m theo dấu hiệu đó? (gọi 1HS làm ở bảng) - Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét bài làm ở bảng - Câu b? - Hình bình hành AEDF là hình thoi khi nào? - Lúc đó DABC phải như thế nào? - Về nhà tìm thêm điều kiện để AEDF là hcn, hvuông? - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài tập 8 : - Nêu bài tập 8 (đề cương) - Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT-KL - Đề bài hỏi gì? - Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông? - Ơû đây, ta chọn dấu hiệu nào? - Gợi ý: xem kỹ lại GT và hình vẽ - Từ đó hãy cho biết hướng giải? - Gọi một HS giải ở bảng. - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - Sau đó kiểm tra cho điểm bài làm vài HS - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài 4 (đề cương) - Một HS vẽ hình, ghi GT-KL Giải: Ta có : = 1v (gt) MD ^ AB Þ =1v MC ^ AC Þ = 1v Tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập HS đọc đề bài - Vẽ hình và ghi GT-KL - HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận cùng bàn tìm dấu hiệu chứng minh. Một HS làm ở bảng: Theo GT ta có: DE là đtbình của DABC Þ DE//AB và DE = ½ AB mà AF = FB = ½ AB Þ DE//AF và DE = AF tứ giác AEDF có 2 cạnh đối ssong và bằng nhau nên là một hbhành b) Hbhành AEDF là hình thoi Û AE = AF Û AB = AC (E, F là trung điểm của AC, AB) Û DABC cân tại A Vậy điều kiện để AEDF là hình thoi là DABC cân tại A - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - HS vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl - HS xem lại yêu cầu của đề bài và trả lời - HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm tìm hướng giải - Đứng tại chỗ nêu hướng giải. - Một HS giải ở bảng : Tứ giác AEMD có MD//AC, ME //AB (gt) Þ MD//AE, ME//AD Nên AEMD là hbhành (có các cạnh đối song song). Hbh AEMD có Â = 1v nên là hcn Lại có AM là đchéo cũng là tia phân giác góc Â. Do đó hcn AEMD là hình vuông. - HS khác nhận xét 4 . Củng cố : GV hệ thống kiến thức toàn bài (3 phút) 5 . Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Xem lại phần lí thuyết và làm lại các bài tập đã giải - Chuẩn bị bài thật kĩ để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi HKI - HS chú ý nghe và ghi chú vào tập RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: /12/2011 Ngày soạn: 14/12/2011 Ngày dạy: 19/12/2011 (8B) Ngày dạy: 19/12/2011 (8A) Tiết 32 : TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I- HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU : - Trả và sửa bài thi học kì phần thi hình học . - Thông qua các tồn tại của HS trong bài thi học kì để củng cố cho HS các kiến thức cơ bản của hình học HK I mà học sinh chưa nắm vững . - Qua trả bài HS thấy được những tồn tại của bản thân , rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra tiếp theo cũng như bài kì II. - Từ những tồn tại của HS , trong quá trình giảng dạy GV lưu ý để uốn nắn các em dần dần nắm vững hơn kiến thức . - Giáo dục HS thói quen quan sát , có dự trù thới gian khi làm bài kiểm tra cũng như giải quyết một vấn đề . II. CHUẨN BỊ : GV: - Liệt kế những tồn tại chính của HS – có ví dụ minh họa cụ thể . HS: - Xem kĩ bài làm của mình , tự tìm hiểu những phần làm chưa tốt trong bài. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ổn định tổ chức : (1 phút) -Kiểm tra sỉ số : 2 GV trả bài (5 phút) – HS xem kĩ những tồn tại trong bài thi – phần hình học 3. GV sửa bài thi học kì : (35 phút) Câu 5: 2cm D A I B C H a./ Tính AB SAIB =AB.IH ==> AB = Vậy AB = 6 cm b./ Tính chu vi hình chữ nhật ABCD. SABCD = SAIBCD – SAIB = 18 – 6 = 12 AB . AD = SABCD ==> 6 . AD = 18 B A C N M H ==> AD = 3 (cm) PABCD = 2(6 + 3) = 18 (cm) Vậy chu vi hình chữ nhật ABCDlà 18 cm. Câu 6: Vẽ hình ghi GT, KL đúng HM là đường trung bình của tam giác ABC a./ Tam giác ABC cân tại A có AH là đường cao ==> Nên HB = HC MB = MA (gt) ==> MH // AC và MH = AC ==> Hay MH // AN và MH = AN T ứ giác ANHM là hình bình hành ==> Mà MH = AC AB = AC (gt) MH = AM AM =AB (gt) Vậy tứ giác ANHM là hình thoi. b./ Hình thoi AMHN là hình vuông khi và chỉ khi góc MAN vuông Vậy tam giác ABC vuông cân tại A thì tứ giác AMHN là hình vuông. Bài tập tự luận: giáo viên sửa chi tiết từng câu và nêu đáp án từng ý đúng trong câu để hs dò tìm chỗ sai trong bài 4. Củng cố . (2 phút) - Giáo viên khai thác thêm . Với đề bài trên có thể ra câu hỏi ở hình thức khác. VD. Chỉ hỏi một tính chất nào đó của hình chữ nhật chẳng hạn. GV chốt lại những sai lầm mắc – Nguyên nhân -> Cách giải quuyết. Trả lời ý kiến HS ( nếu có ) 5.Hướng dẫn về nhà : (2 phút) RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt ngày: /12/2011
Tài liệu đính kèm: