Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận

HS quan sát bảng phụ và nghe GV giới thiệu các hình 112->117 đều là đa giác.

HS nhắc lại định nghĩa đa giác ABCDE.

HS đọc tên các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đọan thẳng AB, BC, CD, DE, EA.

HS : Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.

HS : Nêu định nghĩa đa giác lồi tr114 SGK.

HS : Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi ( theo định nghĩa )

HS : Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.

HS : Hoạt động nhóm, điền vào chổ trống trong phiếu học tập.Bảng nhóm.

- Các đỉnh là các điểm A, B,C, D,E, G.

- Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E

- Các cạnh là các đọan thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA.

- Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD

- Các góc là

- Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P.

- Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R.

HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý.

 

doc 40 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 26
NS: 14/ 11/ 2008
ND: 19/ 11/ 2008
Chương II : ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
§1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU
 A. MỤC TIÊU 
HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV :
Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
Bảng phụ vẽ các hình 112 ->117 (tr113 SGK)
HS :
Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
On lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:ÔN TẬP VỀ TỨ GIÁC VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (5 phút)
GV yêu cầu nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD.
Định nghĩa tứ giác lồi.
GV treo bảng phụ vẽ các hình sau :
Hỏi : Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi ? Vì sao ?
GV đặt vấn đề : Vậy tam giác, tứ giác được gọi chung là gì ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được b iết.
HS : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
HS : Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS : Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là hình c ( theo định nghĩa)
Hoạt động 2:1. KHÁI NIỆM VỀ ĐA GIÁC (12 phút)
GV treo bảng phụ có 6 hình 112 -> 117 ( tr113 SGK)
GV giới thiệu : tương tự như tứ giác, đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như h.114, 117)
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của đa giác đó.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK ( câu hỏi và hình 118 đưa lên bảng phụ )
GV : Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái nịêm tứ giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi ?
GV : Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi ?
GV yêu cầu HS làm ?2 SGK. 
GV nêu chú ý tr114 SGK.
GV đưa ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm.( phiếu học tập có in ?3 và hình 119 SGK)
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
GV giới thiệu đa giác có n đỉnh ( n³ 3) và cách gọi như SGK.
HS quan sát bảng phụ và nghe GV giới thiệu các hình 112->117 đều là đa giác.
HS nhắc lại định nghĩa đa giác ABCDE.
HS đọc tên các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đọan thẳng AB, BC, CD, DE, EA.
HS : Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.
HS : Nêu định nghĩa đa giác lồi tr114 SGK.
HS : Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi ( theo định nghĩa )
HS : Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
HS : Hoạt động nhóm, điền vào chổ trống trong phiếu học tập.Bảng nhóm.
Các đỉnh là các điểm A, B,C, D,E, G.
Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E
Các cạnh là các đọan thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA.
Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD
Các góc là 
Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P.
Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý.
Định nghĩa :
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác lồi.
Hoạt động 2:2. ĐA GIÁC ĐỀU (12 phút)
GV đưa hình 120 tr115 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều.
GV hỏi : Thế nào là đa giác đều ?
GV (chốt) :Đa giác đều là đa giác có :
Tất cả các cạnh bằng nhau.
Tất cả các góc bằng nhau.
GV yêu cầu HS thực hiện ?4 SGK và gọi một HS làm trên bảng
GV nhận xét hình vẽ và phát biểu của HS.
GV đưa bài tập số 2 tr115 SGK lên bảng phụ.
HS quan sát hình 120 SGK
HS vẽ hình 120 SGK vào vở
Nhận xét :
Tam giác đều có 3 trục đối xứng.
Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng.
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng.
Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng O.
HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời : Đa giác không đều.
Có tất cả các cạnh = nhau là hình thoi.
Có tất cả các góc =nhau là h.chữ nhật.
Định nghĩa :
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Họat động 4:Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác (10 phút)
GV đưa bài tập số 4 SGK tr115 lên bảng phụ
HS đọc bài tập số 4.
HS điền số thích hợp vào ô trống.
Đa giác 
n cạnh.
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh.
1
2
3
n- 3
Số tam giác được tạo thành.
2
3
4
n-2
Tổng số đo các góc của đa giác
2 .1800 = 3600
3 .1800 = 5400
4 . 1800 = 7200
(n -2).1800
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
GV đưa bài tập số 5 (SGK)
GV yêu cầu nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh.
GV : Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều.
HS:Tổng số đo các góc của hình n–đa giác bằng (n–2).1800
Þ Số đo mỗi góc của hình 
n-giác đều là: 
HS : Ap dụng công thức trên.
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là :
Số đo mỗi góc của lục giác đều là :
Họat động 5:CỦNG CỐ (4 phút)
GV : Thế nào là đa giác lồi ?
GV : Cho HS làm bài tập số 1 tr126 SBT ( đề bài đưa lên bảng phụ)
GV : Thế nào là đa giác đều ? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết ?
HS phát biểu định nghĩa đa giác lồi tr114 SGK.]
HS : Hình c,e, g là đa giác lồi.
HS : Định nghĩa đa giác đều (SGK) ví dụ :Tam giác đều,Hình vuông.Ngũ giác đều.
Lục giác đều.
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
Làm các bài tập số 1 ; 3 (tr115 SGK) +2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 9 (tr126 SBT)
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
Tuần 14
Tiết 27
NS: 21/ 11/ 2008
ND:26/ 11/ 2008
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
A. MỤC TIÊU 
HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS hiểu rằng để ch/minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải tóan.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV :
Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 ; ba tính chất của diện tích đa giác, các định lí và bài tập.
Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.
Phiếu học tập cho các nhóm.
HS :
On tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học).
Thước kẻ, êke, bút chì, bảng nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:1. KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC (15 phút)
GV giới thiệu khái niệm diện tích đa giác như tr116 SGK. GV đưa hình 121 lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và làm ?1 phần a.
GV : Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B.
GV : Thế hình A có bằng hình B không ?
GV nêu câu hỏi phần b) và phần c)
GV:Vậy diện tích đa giác là gì ?
Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không ?
Sau đó GV thông báo các tính chất của diện tích đa giác
( Ba tính chất của đa giác đưa lên bảng phụ )
GV hỏi :
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không ?
GV : Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì có diện tích là bao nhiêu ?
Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là bao nhiêu ?
GV giới thiêu diện tích đa giác : Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ bị nhầm lẫn)
HS nghe GV trình bày.
HS quan sát và trả lời :
Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông.
HS : Hình A không bằng hình B chúng không thể trùng khít lên nhau.
Hình D có diện tích 8 ô vuông. Hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C 
Hình C có diện tích 2 ô vuông Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E. 
HS : Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Hai HS đọc lại Tính chất diện tích đa giác Tr 117 SGK.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thi chưa chắc đã bằng nhau.
HS : Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là :
10 x 10 =100(m2)=1(a)
Hình vuông có cạnh dài 100m diện tích là :
100 x 100 = 10000 (m2) = 1 (ha)
Hình vuông có cạnh dài 1Km có diện tích là :1 x 1 = 1 (km2)
Diện tích đa giác có các tính chất sau :
Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm , 1dm, 1m, làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2...
Hoạt động 2:2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT (8 phút)
GV : Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết.
GV : Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là hai kích thước của nó.
Ta thừa nhận định lí sau :
GV đưa định lí và hình vẽ kèm theo tr117 SGK lên bảng phụ.
GV : Tính S hình chữ nhật nếu a = 1,2m ; b = 0,4m.
GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr118 SGK ( Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV ghi tóm tắt trên bảng :
a’ = 2a ; b’ = b
Þ S’= a’b’ = 2ab = 2S.
a’ = 3a ; b’ = 3b
Þ S’= a’b’ 
 = 3a x 3b = 9ab = 9S
a’ = 4a ; b’ = 
Þ S’ =a’b’ = 4a. =ab=S
HS : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
HS nhắc lại định lí vài lần.
HS tính :
S = a x b = 1,2 x 0,4 = 0,48 (m2)
HS trả lời miệng
S = ab Þ S hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiều dài, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng. Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì S hình chữ nhật tăng 2 lần.
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì S hình chữ nhật tăng 9 lần.
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S hình chữ nhật không thay đổi.
Định lí :
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
 S = a . b.
Hoạt động 3:Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông(10 phút)
GV : Từ công thức tính S hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính S ...  tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật, 
HS: cách làm đó dựa trên tính chất diện tích đa giác. (Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. 
HS: Quan sát hình vẽ. 
SABCDE=SABC+SACD+SADE 
SMNPQR =SNST –(SMSR+SPQT) 
 Hoạt động 2:Ví dụ (15 phút)
GV đưa hình 150 tr129 SGK lên bảng phụ (có kẻ ô vuông) và GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr 129 SGK.
GV hỏi: Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? 
GV: Để tính diện tích của các hình này, em cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? 
GV: Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó trên hình 151 tr 130 SGK và cho biết kết quả.
GV ghi lại kết quả trên bảng.
GV yêu cầu HS tính diện tích các hình, từ đó suy ra diện tích đa giác đã cho. 
HS đọc ví dụ 129 SGK.
HS: Ta vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH. Vậy đa giác được chia thành ba hình:
- hình thang vuông CDEG.
- hình chữ nhật ABGH.
- tam giác AIH.
HS: -Để tính diện tích của hình thang vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG.
- Để tính diện tích của hình chữ nhật tacần biết độ dài của AB, AH.
- Để tính diện tích tam giác ta cần biết độ dài đường cao IK.
HS thực hiện đo và thông báo kết quả: 
CD = 2cm; DE = 3 cm
CG = 5 cm; AB = 3 cm 
AH = 7 cm; IK = 3 cm
HS làm bài vào ở, một HS lên bảng tính. 
SDEGC=
SABGH=3.7=21 (cm2)
SAIH=
Þ SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH
= 8 + 21 + 10,5 =
= 39,5 (cm2)
Hoạt động 3 :Luyện tập (18 phút)
Bài 38 tr 130 SGK.
Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. 
Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài giải.
GV kiểm tra thêm bài của một vài nhóm khác.
Bài 40 tr 131 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV: Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình?
GV yêu cầu nửa lớp tính theo cách 1 nửa lớp tính theo cách 2.
GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày hai cách tính khác nhau của Sgạch sọc 
GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dựa vào diện tích trên bản vẽ. 
Lưu ý: 
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
HS lớp nhận xét. 
HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ và tìm cách phân chia hình.
HS: Cách 1:
Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 
Cách 2:
Sgạch sọc = SABCD – (S6 + S7 + S8 + S9 + S10).
Diện tích thực tế là:
33,5.10 0002 = 
= 3 350 000 000 (cm2)
= 335 000 (m2)
Bài 38 tr 130 SGK
Diện tích con đường hình bình hành là:
SEBGF = FG.BC
	= 50.120 =
	= 6000 m2
Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là:
SABCD = AB.BC
	 = 150.120 = 
	 = 18000 m2 
Diện tích phần còn lại của đám đất là: 
18000 – 6000 = 12000 m2 
Cách 1: 
S1=
S2= 3.5 = 15 (cm2)
Þ
 Sgạch sọc = S1+S2+S3+
S4 + S5 = 33.5(cm2)
Cách 2:
SABCD = 8.6 = 48 (cm2)
Þ Sgạch sọc =
= SABCD – (S6+S7+S8+S9+S10)
= 48 – (2+ 6+3+1,5+2)
= 33,5 (cm2) 
Hoạt động 4 
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	Bài tập số 37 tr 130, số 39 tr 131.
	Số 42, 43, 44, 45 tr 132, 133 SGK.
HD BT về nhà: Bài 44 tr 133 SGK.( HS đọc to đề bài)
GV HD h/s vẽ hình và chứng minh.
C/m: 
SABO + SCDO = SBCO + SADO 
SABO + SCDO 
Mà SABCD = AB.HK
Þ SABO + SCDO =
Þ SBCO+ SADO =
ÞSABO+SCDO = SBCO+SADO
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
Tuần : 17
Tiết : 31
NS: 18/ 11/ 2008
ND: 24/ 12/ 2008
ÔN TẬP HỌC KỲ I 
A. MỤC TIÊU 
Ôn tập các kiến thức 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 GV :
Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi, hình 135 SGK trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm.
Thước kẻ, êke, phấn màu.
HS :
Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7)
Thước thẳng, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1 : Nêu công thức tính diện tích tam giác.
Chữa bài tập 19 tr22 SGK (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
HS2 : Chữa bài tập 27 (a,c) tr29 SBT (đề bài đưa lên bảng phụ)
GV nhắc lại : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx( với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Trong bài toán này k = 2
GV nhận xét cho điểm HS
Hai HS lên bảng kiểm tra :
HS1 : Viết công thức 
Với a : một cạnh của tam giác
h : chiều cao tương ứng.
Chữa bài tập 19 SGK
S1 = 4 (ô vuông) ; 
S5 =4,5 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông) ; S7 =3,5 (ô vuông)
S4 =5 (ô vuông) ; S8 =3 (ô vuông)
Þ S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) 
và S2 =S8 =3 (ô vuông)
Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
HS2 :
Điền vào ô trống trong bảng 
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
SABC (cm)
2
4
6
8
10
20
Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì 
Gọi độ dài AH là x (cm) và diện tích DABC là y (cm2) ta có : 
ÞDiện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiềucaoAH.
Viết công thức 
Bài tập 19 tr22
S1 = 4 (ô vuông) ; 
S5 =4,5 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông) ; S7 =3,5 (ô vuông)
S4 =5 (ô vuông) ; S8 =3 (ô vuông)
Þ S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) 
và S2 =S8 =3 (ô vuông)
Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau
Bài tập 27 (a,c) tr29 SBT
Điền vào ô trống trong bảng 
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
SABC (cm)
2
4
6
8
10
20
Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì 
Gọi độ dài AH là x (cm) và diện tích DABC là y (cm2) ta 
có 
ÞDiện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiềucaoAH.
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (33 phút)
Bài 21 tr122 SGK (đề bài và hình 134 đưa lên bảng phụ)
GV : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x.
Tính diện tích tam giác ADE.
Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE.
Bài 24 tr123 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
GV : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC =b ta cần biết điều gì ?
Hãy nêu cách tính AH.
Tính diện tích tam giác cân ABC
GV nêu tiếp : nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV lưu ý : Công thức tính đường cao và dịên tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này.
Bài 30 tr29 SBT
( Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV vẽ hình lên bảng.
Biết AB = 3AC
Tính tỉ số :
GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy.
HS : SABCD = 5x(cm2).
HS đọc đề bài, một HS vẽ hình
HS : Ta cần tính AH.
HS : Xét tam giác vuông AHC có 
HS nêu :
Bài 21 tr22 SGK
SABCD = 5x(cm2).
Bài 24 tr23 SGK
Xét tam giác vuông AHC có 
Bài 30 tr29 SBT
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ LÀM (2 phút)
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác.
Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK.
Bài số 28, 29, 31 tr129SBT.
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
Tuần 18
Tiết 32
NS: 18/ 12/ 2008
ND: 24/ 12/ 2008
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Phần hình học )
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS tự rút ra được những hạn chế cũng như những ưu điểm của bản thân để tự ôn và bổ sung hay phát huy vào giải toán .
- Vận dụng kiến thức đã được ôn để chữa bài kiểm tra .
- Rèn tính tự lực , tính cẩn thận và tính suy luận .
II. CHUẨN BỊ :
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ , giáo án , thước các loại , SGV ,SBT , bài kiểm tra học kì của HS .
- HS: dụng cụ học tập , học bài , xem lại các kiến thức đã được ôn .
III. HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức lớp .
 Ổn định lớp , kiểm tra sỉ số lớp 
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 
 GV : phát đề kiểm tra cho từng HS 
Hoạt động 3: Bài mới .
( Chữa đề kiểm tra phần hình học) .
GV: Dùng bảng nêu đề bài: 
Câu 1:
4/ Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
 5/ Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Gọi 2 HS đứng tại chổ trả lời đúng sai và nêu cách làm . HS cả lớp chữa vào vở .
GV: Gọi HS khác nhận xét .
GV : Dùng bảng nêu đề bài: 
 Cho tam giác ABA vuông tại A , đuờng trung tuyến AM . Gọi D là trung điểm của AB. E là điểm đối xứng với M qua D.
a/ Chứng minh rằng : Điểm E đối xứng với điểm M qua AB .
b/ Tứ giác AEMC là hình gì ? Vì sao?
Gọi 1 HS đọc to đề và 1 hs lên bảng vẽ hình. HS cả lớp chữa vào vở .
GV: Gọi HS khác nhận xét .
HS: Trả lời :
4/ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
5/ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
HS: Đọc to đề , 1hs lên bảng vẽ hình .
Chú ý và làm theo yêu cầu của GV .
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 1 : Câu 1:
4/ Sai
5/ Sai
Bài 2: Câu 2 : 
a/ Chứng minh : Điểm E đối xứng M qua AB 
Ta có : MD là đường trung bình của tam giác ABC .
 MD // AC
Do : ACAB nên : MDAB
Vì : AB là đường trung trực của ME
Nên E đối xứng với M qua AB.
b/ Ta có : EM//AC và EM = AC (cùng bằng 2DM).
Nên: Tứ giác AEMC là hình bình hành.
Hoạt động 4: Củng cố .
- Thu lại bài thi .
- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại một số kiến thức liên quan đến bài thi phần đại số 
- Nộp lại bài thi .
- Nhắc lại theo yêu cầu của GV .
Hoạt động 5: Dặn dò .
- Về nhà học lại bài , ôn lại các kiến thức của HKI .
- Xem , chuẩn bị trước bài : Góc ở tâm , số đo cung .
- Dụng cụ học hình .
HS: Theo dõi GV dặn dò .
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an C II Hinh hoc 8.doc