GV đặt vấn đề : Tam giác, tứ giác được gọi chung là gì ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết. Tứ giác lồi là hình c
(theo định nghĩa)
HĐ 2 : Khái niệm về đa giác :
GV treo bảng phụ có 6 hình 112 117 (tr 113 SGK) và giới thiệu mỗi hình trên là một đa giác
GV giới thiệu : tương tự như tứ giác đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như hình 114 ; 117)
HS : Quan sát bảng phụ và nghe
giáo viên giới thiệu các hình
112 117 đều là đa giác
HS : Nhắc lại định nghĩa đa giác
1. Khái niệm về đa giác
Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đa giác
H:112 H:113 H:114
H:15 H:116 H:117
GV giới thiệu đỉnh, cạnh, của đa giác đó HS : Đọc tên các đỉnh là A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA. Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một
đường thẳng.
Ngày soạn: 23.11.08 Ngày dạy: .11 08 Tuần : 13 Tiết : 25 Chương II : ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC §1. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. - Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác - Vẽ được và nhận biết một số đai giác lồi, một số đa giác đều. - Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. - Học sinh biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác - Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng phụ vẽ các hình 112 ® 117 - Bảng phụ vẽ hình 120 tr 115 SGK và ghi các bài tập 2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm- Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Kiểm tra: Thay cho việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu sơ lược về chương II “Đa giác - Diện tích đa giác 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 : Ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề GV yêu cầu nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD GV yêu cầu HS định nghĩa tứ giác lồi GV Treo bảng phụ vẽ các hình sau Hỏi : Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi ? Vì sao ? a) b) c) HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng HS : Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác HS : Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC nằm trên cùng một đường thẳng GV đặt vấn đề : Tam giác, tứ giác được gọi chung là gì ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết. - Tứ giác lồi là hình c (theo định nghĩa) HĐ 2 : Khái niệm về đa giác : GV treo bảng phụ có 6 hình 112 ® 117 (tr 113 SGK) và giới thiệu mỗi hình trên là một đa giác GV giới thiệu : tương tự như tứ giác đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như hình 114 ; 117) HS : Quan sát bảng phụ và nghe giáo viên giới thiệu các hình 112 ® 117 đều là đa giác HS : Nhắc lại định nghĩa đa giác 1. Khái niệm về đa giác Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đa giác H:112 H:113 H:114 H:15 H:116 H:117 GV giới thiệu đỉnh, cạnh, của đa giác đó HS : Đọc tên các đỉnh là A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA. - Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. GV yêu cầu HS thực hiện ?1 . SGK (câu hỏi và hình 118 đưa lên bảng phụ) Hỏi : Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác GV giới thiệu : Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi Hỏi : Vậy thế nào là đa giác lồi ? Hỏi : Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi GV yêu cầu HS làm ?2 . tr 114 SGK HS : Quan sát hình vẽ 118 ở bảng phụ Trả lời : Không phải là đa giác vì đoạn thẳng AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng HS : Nghe giáo viên giới thiệu HS : Nêu định nghĩa đa giác lồi tr 114 SGK HS : Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi - Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác - AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác - Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là các đa giác lồi. Hỏi : Tại sao các đa giác 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ? GV nêu chú ý tr 114 SGK HS : Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác HS : Nhắc lại chú ý SGK Định nghĩa : Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa m.phẳng có bờ là đ.thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó Chú ý : (SGK) GV đưa bài ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm. Phiếu học tập có in ?3 và hình 119 SGK 1HS : đọc to bài ?3. SGK HS : Hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống trong phiếu học tập - Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G. - Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E... - Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA - Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD. Các góc là: - Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P - Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý Đa giác có n đỉnh (n ³ 3) được gọi là hình n - giác hay hình n cạnh Với n = 3,4,5,6,8 ta gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n = 7, 9, 10 ... ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh ... · · · · · H. 119 GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. GV giới thiệu đa giác có n đỉnh (n ³ 3) và cách gọi như SGK HĐ 3 : Đa giác đều GV đưa hình 120 tr 115 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều. Hỏi : Thế nào là đa giác đều ? GV chốt lại : Đa giác đều là đa giác có : - Tất cả các cạnh bằng nhau. GV yêu cầu HS thực hiện ?4. SGK Hỏi : Hãy vẽ các tr.đ.xứng và tâm đ.xứng của mỗi hình 120a, b, c, d Hỏi : D đều có mấy tr.đối xứng ? Hỏi:Hình vuôngcó mấyTr.đxứng ? Hỏi : Ngũ giác đều có mấy trục đối xứng ? HS : Quan sát hình 120 SGK HS phát biểu định nghĩa : Đa giác đều như SGK HS : Nghe giáo viên trình bày và nhắc lại HS : vẽ hình 120 vào vở b) c) d) 2) Đa giác đều : a) tam giác đều b) tứ giác đều c) ngũ giác đều d) Lục giác đều Định nghĩa : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau Hỏi : Lục giác đều có mấy trục đối xứng ? GV Cho HS làm bài tập số 2 tr 115 (đề trên bảng phụ) a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật HĐ 4 : Củng cố Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác GV đưa bài tập số 4 tr 115 lên bảng phụ GV gọi 1 HS điền vào ô trống HS : Đọc đề bài tập số 4 1HS lên bảng điền vào ô trống Công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác Bài tập 4 tr 115 ĐG n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo 1 2 3 n-3 Sô D 2 3 4 n-2 Tổng số đo các góc 2.180 = 3600 3.180 = 5400 4.180 =7200 (n-2).1800 Bài 5 tr 115 SGK GV yêu cầu nêu HS công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n - cạnh HS : Tổng số đo các góc của hình n - giác bằng (n-2).1800 Þ số đo mỗi góc của hình n giác đều là : Bài 5 tr 115 SGK Giải : Áp dụng công thức ta có : - Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là : Hỏi : Hãy tính số đo của mỗigóc của ngũ giác đều, lục giác đều Hỏi : Thế nào là đa giác lồi Hỏi : Thế nào là đa giác đều Hỏi : Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi HS : áp dụng công thức trên để tính số đo của ngũ giác đều, lục giác đều HS : Phát biểu định nghĩa SGK HS : Phát biểu định nghĩa SGK HS : Một đa giác lồi là một đa giác thỏa mãn hai điều kiện : + Các cạnh chỉ cắt nhau tại một đỉnh + Đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa một cạnh tùy ý của nó. số đo mỗi góc của lục giác đều là : 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều - Làm các bài tập số ; 3 tr 115 SGK ; 2; 3 ; 5 ; 8 ; 9 tr 126 SBT Tuần : 13 Tiết : 26 Ngày soạn: ..12.08 Ngày dạy 12.08 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU - Học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Học sinh hiểu rằng để c.minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. - Học sinh vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc - Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121, 3 t.chất của diện tích đa giác, các đ.lý và bài tập 2. Học sinh : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm - Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (ở tiểu học) III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Kiểm tra: HS1 : - Nêu định nghĩa đa giác lồi, định nghĩa đa giác đều. - Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết ? Đáp án : Tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều, bát giác đều, hình 9 cạnh đều... HS2 : - Tính số đo góc của hình tám cạnh đều, 10 cạnh đều, 12 cạnh đều Đáp án : Áp dụng công thức tính số đo góc của hình n - giác đều là Þ số đo góc của hình 8 cạnh, 10 cạnh, 12 cạnh là : 1350, 1440, 1500 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 : Khái niệm diện tích đa giác : GV giới thiệu diện tích đa giác như trang 116 SGK HS : Nghe giáo viên trình bày 1. Khái niệm diện tích đa giác : GV treo bảng phụ hình 121 SGK, yêu cầu học sinh quan sát và làm bài ?1 HS : Quan sát các hình vẽ ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi của bài ?1 Hỏi : (a) Có phải diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông hay không ? GV nói : Diện tích hình A bằng diện tích hình B Hỏi : Hình A có bằng hình B không ? Hỏi : (b) Vì sao ta nói : Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C Hỏi : (c) So sánh diện tích hình C với hình E Hỏi : Vậy diện tích đa giác là gì ? Hỏi : Mỗi đa giác có mấy diện tích ? diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không ? Sau đó GV giới thiệu các tính chất của diện tích đa giác Hỏi : Hai D có diện tích bằng nhau ... N = ½ BD Þ ME // GN và ME = GN Þ MENG là hình bình hành Tương tự, ta có : EN // AC và EN = ½ AC Mà AC = BD (gt) Þ EN = ½ BD Do đó : EM = EN. Nên MENG là hình thoi b) MN là đường trung bình của hình thang. Nên : MN = =40m GE = AH = = 20m SMENG= 400m2 HĐ 4 : Củng cố, luyện tập Bài 33 tr 128 SGK GV treo bảng phụ đề bài 33 tr 128 GV yêu cầu HS vẽ hình thoi MNPQ vào vở GV gợi ý HS vẽ hình chữ nhật và gọi 1HS lên bảng vẽ Hỏi : Ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ? 1HS đọc to đề trước lớp HS : cả lớp vẽ hình thoi MNPQ vào vở 1HS lên bảng vẽ dưới sự hướng dẫn của GV 1 HS lên bảng chứng minh Bài 33 tr 128 SGK Chứng minh Cho hình thoi MNPQ vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP cạnh kia = IN, ta có SMNPQ = SMPBA = MP.IN = ½ MN . NQ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi và ôn tập chương I (9 câu tr 110 SGK) và 3 câu ôn tập chương II tr 132 SGK - Bài tập về nhà 34 ; 35 ; 36 ; 41 tr 128 - 129 - 132 SGK - Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I Tuần : 21 Tiết : 35 Ngày : 19 / 01 / 2009 LUYƯN TËP I. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc, công thức tính được diện tích hình thoi. - HS vận dụng được công thức tính diện tích hình thoi trong giải toán : tính toán, chứng minh - Phát triển tư duy : Biết vẽ hình chữ nhật có diện tích bằng hình thoi. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước- Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Kiểm tra: HS1 : - Nêu công thức tính diện tích hình thoi?- Sửa bài tập 32b Đáp án: Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau và mỗi đường có độ dài là d, nên diện tích bằng ½ d2 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1: Luyện tập: Bài 34 tr 128 SGK: GV gọi 1 HS đọc đề bài GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Em nào có thể chứng minh được tứ giác MNPQ là hình thoi? GV gọi HS nhận xét Hỏi : Em nào có thể so sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật? Hỏi : Công thức tính diện tích hình thoi MNPQ như thế nào? 1 HS đọc to đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình 1 HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn 1 HS lên bảng chứng minh HS: Vì SMNPQ = ½ SABC Þ SMNPQ = ½ QN.PM I. Sửa bài tập về nhà: Bài 34 tr 128 SGK: Chứng minh Ta có:AQ = BN = CN = DQ = 900 AM = BM = DP = CP Þ DAMQ= DBMN = DCPN= DDPQ Þ QM = MN = NP = PQNên MNPQ là hình thoi Lại có: DAMQ = D0QM ÞSAMQ= S0QM = ½ SAM0Q DBMN = D0NMÞ S0NM = ½ SMBN0 D0NP = DCPNÞ S0NP = ½ S0NCP D0QP = DDPQÞ S0QP = ½ S0QPD Þ SMNPQ = ½ ABCD mà SABCD = ½ QN . PM Þ SMNPQ = ½ QN.PM Bài 35 tr 129 SGK GV gọi HS đọc đề bài GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : Muốn tích diện tích hình thoi ABCD ta cần tìm điều kiện gì? GV gọi HS lên bảng trình bày 1 trong hai cách. GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL GT ABCD là hình thoi  = 600 ; AB = 6CM KL SABCD = ? HS có thể trả lời + Tìm độ dài hai đường chéo AC và BD hoặc + Xem hình thoi là 1 hình bình hành, tìm độ dài của đường cao ứng với 1 cạnh 1 HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 35 tr 129 SGK: Chứng minh Kẻ AH ^ AD DABH có  = 600 ; AHB = 900 Þ ABH = 300 nên DABH là tam giác đều cạnh là ABÞ AH = = 3cm (cạnh đối diện với góc 300) Áp dụng định lý Pytago vào D vuông ABH ta có: BH2 = AB2 - AH2=36 - 9 = 27 BH = cm SABCD=Ad.BH = 6.3=18 (cm2) Bài 36 tr 129 SGK GV gọi HS đọc đề bài GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Hỏi : giả sử hình vuông và hình thoi có cùng chu vi là 4a, thì cạnh của hình vuông và hình thoi bằng bao nhiêu? Hỏi : Tính diện tích hình thoi bằng cách nào? GV gọi 1 HS tính diện tích SABCD và SMNPQ Hỏi : So sánh độ dài h và a? Vì sao? Hỏi : vậy hình nào có diện tích lớn hơn? 1 HS đọc to đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình Trả lời : cạnh của hình vuông và hình thoi có độ dài là a Trả lời : Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành 1 HS làm miệng SABCD = a . h SMNPQ = a2 HS: h < a vì đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên Trả lời : Hình vuông có diện tích lớn hơn Bài 36 tr 129 SGK: Chứng minh Giả sử hình thoi ABCD và hình vuông MNPQ có cùng chu vi là 4a Þ cạnh hình vuông và cạnh hình thoi đều có độ dài bằng a kẽ BH ^ AD (H Ỵ AD) và BH = h khi đó: SABCD = a. h SMNPQ = a2 Mà h < a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) Þ a.h < a2 Þ SABCD < SMNHPQ HĐ: Bài làm thêm: (bảng phụ) Cho hình thoi ABCD, biết AB = 5cm ; AI = 3cm, (I là giao điểm của hai đường chéo). Hãy tính diện tích hình thoi đó? GV cho cả lớp vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở Hỏi : Để tính DB ta cần tính đoạn thẳng nào? Hỏi : Em nào có thể tính được? Hỏi : Từ đó suy ra AC = ? ; BD = ? GV gọi 1 HS tính SABCD HS đọc đề trên bảng phụ HS cả lớp vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở Trả lời : tính độ dài đoạn thẳng IB 1 HS lên bảng trình bày Trả lời : AC = 6cm BD = 8cm HS làm miệng : SABCD = ½ AB . DB = ½ 6 . 8 = 24cm2 II. Bài tập tại lớp: Chứng minh Aùp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông AIB ta có: IB2 = AB2 - AI2 = 25 - 9 = 16 IB = = 4cm Þ AC = 6cm; DB = 8cm Vậy SABCD = ½ AC.BD SABCD = ½ 6.8 SABCD = 24cm2 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài tập đã giải - Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình thoi - Làm các bài tập : 42, 43, 45, 46 tr 130, 131 SBT - Xem trước bài “Diện tích đa giác” Tuần : 21 Tiết : 36 Ngày : 20 / 01 / 2009 § 6 DIƯN TÝCH §A GI¸C I. MỤC TIÊU: - Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang - Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích - Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết - Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Kiểm tra: GV : Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ1 : Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ GV treo bảng phụ hình 148 (a, b) Hỏi : Để tính diện tích đa giác trong trường hợp này ta làm thế nào ? Hỏi : Vậy muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào ? GV : Ngoài ra còn cách tính nào khác nữa không ? GV treo bảng phụ Hình 149 yêu cầu HS cả lớp quan sát hình vẽ và Hỏi : Nêu cách tính diện tích đa giác trong trường hợp này HS : cả lớp quan sát hình vẽ (148a, b) Trả lời : ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác, rồi áp dụng tính chất 2(diện tích đa giác) Trả lời : Ta thường quy về việc tính diện tích các tam giác HS cả lớp quan sát hình 149 SGK và suy nghĩ . . . Trả lời : Chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang vuông 1.Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ a) Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác (a) (b) Vậy : Việc tính diện tích của một đa giác bất kỳ thường được quy về việc tính diện tích các tam giác b) Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. HĐ2:Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn : GV : treo bảng phụ ví dụ : Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ABCDEG HI ? (Hình150 SGK) GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác Hỏi : SDEGC = ?;SABGH = ?SAIH = ? Hỏi : SABCDEGHI = ? GV chốt lại phương pháp : - Chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác - Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các hình được chia. HS : đọc đề bài bảng phụ 1HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa thức thành các hình : DEGC, ABGH, AIH HS : thực hiện các phép đo cần thiết để tính : SDEGC ; SABGH ; SAIH HS : SABCDEGHI = = SDEGC + SABGH + SAIH Vậy : SABCDEGHI =39,5cm2 2. Ví dụ : (SGK) GiảiTa chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH ; và tam giác AIH như sau : Ta có : SDEGC = 2 = 8(cm2) SABGH = 3.7 = 21(cm2) SAIH = .3.7=10,5(cm2) HĐ 3 :Luyện tập, củng cố GV làm bài 37 tr 130 SGK GV yêu cầu mỗi HS ở dưới lớp thực hiện các phép đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDE (H.152) GV gọi HS nhận xét Bài 38 tr 130 SGK GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 153 SGK Hỏi : tứ giác EBGF là hình gì ? Hỏi : Nêu cách tính diện tích hình bình hành EBGF Hỏi : Muốn tính diện tích phần đất còn lại ta làm thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm HS : cả lớp quan sát hình vẽ 152 SGK và suy nghĩ ... sau đó mỗi HS thực hiện các phép đo đối với các đoạn thẳng cần thiết để tính diện tích ABCDE 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp qsát hình 153 HS:EBGF là hình bình hành vì EB // FG ; F //BG HS : nêu cách tính Trả lời : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích hình bình hành EBGF Bài 37 tr 130 SGK : Bài 38 tr 130 SGK Diện tích đám đất : SABCD = 120.150 = 18000(m2) Diện tích hình bình hành EBGF là : SEBGF = 50.120 = 6000(m2) Diện tích phần còn lại của đám đất 18000 - 6000 = 12000(m2) 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các phương pháp tính diện tích đa giác ; Làm bài tập 39, 40 tr 131 SGK - Chuẩn bị các câu hỏi (phần A) và bài tập (phần B) ôn tập chương II tr131, 132 SGK
Tài liệu đính kèm: