Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Nguyễn Tri Phương

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Nguyễn Tri Phương

Hoạt động 1 : Định nghĩa

Các em quan sát hình 1 SGK rồi rút ra định nghĩa tứ giác ?

Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA, BADC, .

Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh . Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh

Hoạt động 2 : Thực hiện

Em nào có thể trả lời được

Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi

Chú ý:

Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi

Hoạt động 2 : Thực hiện ?2

Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống

Hoạt động 3 : Thực hiện ?3

a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?

b) Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng

 A + B + C + D ?

Vẽ đường chéo AC ta có :

BAC + B + BCA = ? vì sao ?

CAD + D + DCA = ? vì sao ?

Cộng hai đẳng thức trên vế với vế ta có ?

Vậy các em hãy phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác ?

Củng cố :

Giải bài tập1 / 66

Tìm x ở hình 5, hình 6

GV đưa hình 5, hình 6 lên bảng

Chú ý rằng chữ x trong cùng một hình có cùng một giá trị

Hướng dẫn về nhà :

Học thuộc hai định nghĩa và định lý, đọc sách để nắm vững các khái niệm

Bài tập về nhà :

Bài 2, 3, 4 trang 66, 67

 

doc 48 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Nguyễn Tri Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 tứ giác Ngày soạn : 
Tiết : 1 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : Qua bài này, HS cần :
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi , tổng các góc của tứ giác lồi
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi 
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV: Giáo án , bảng phụ vẽ hình 1, hình 5, hình 6
 HS : SGK, thước thẳng, thước đo góc
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
D
C
B
A
.N
.Q
.P
.M
?1
?1
?2
?1
C
B
A
D
C
B
A
D
D
B
A
C
B
C
A
D
Hoạt động 1 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 1 SGK rồi rút ra định nghĩa tứ giác ?
Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA, BADC,..
Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh . Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh 
Hoạt động 2 : Thực hiện 
Em nào có thể trả lời được 
Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi 
Chú ý:
Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
Hoạt động 2 : Thực hiện ?2
Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống 
D
C
A
B
Hoạt động 3 : Thực hiện ?3
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng 
 A + B + C + D ?
Vẽ đường chéo AC ta có :
BAC + B + BCA = ? vì sao ?
CAD + D + DCA = ? vì sao ?
Cộng hai đẳng thức trên vế với vế ta có ?
Vậy các em hãy phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác ?
Củng cố : 
Giải bài tập1 / 66
Tìm x ở hình 5, hình 6
GV đưa hình 5, hình 6 lên bảng
Chú ý rằng chữ x trong cùng một hình có cùng một giá trị 
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc hai định nghĩa và định lý, đọc sách để nắm vững các khái niệm
Bài tập về nhà :
Bài 2, 3, 4 trang 66, 67
HS :
Hình 1a, 1b, 1c đó là một tứ giác. Hình 2 không phải là tứ giác
 Vậy tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng 
Tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác 
 Hình 3
Hai đỉnh kề nhau A và B, 
 B và C, C và D, D và A
Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D
Đường chéo: AC, BD
Hai cạnh kề nhau: AB và BC,
BC và CD, CD và DA, DA và AB
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, 
AD và BC
d) Góc : A , B , C , D 
Hai góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong tứ giác : M, P
 Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
HS :
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
b)
Vẽ đường chéo AC ta có :
 BAC + B + BCA = 1800
 CAD + D + DCA = 1800
(BAC+CAD)+B+(BCA+DCA)+D = 3600
Bài 1 / 66 Hình 5a :
Theo định lý tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 ta có :
 A + B + C + D = 3600
1100 + 1200 + 800 + x = 3600
 3100 + x = 3600
 x = 3600 – 3100 = 500
Hình 5b :
H + E + F + G = 3600
900 + 900 + 900 + x = 3600
 2700 + x = 3600
x = 3600 – 2700 = 900
Hình 5c :
 A + B + D + E = 3600
650 + 900 + x + 900 = 3600
 2450 + x = 3600
x = 3600 – 2450 = 1150
Hình 5d:
 K = 1800 – 600 = 1200
M = 1800- 1050 = 750
 I + K + M + N = 3600
900 + 1200 + 750 + x = 3600
 2850 + x = 3600
 x = 3600 – 2850 = 750
Hình 6a :
Q + P + S + R = 3600 x + x + 650 + 950 = 3600
 2x + 1600 = 3600
 2x = 3600 – 1600 = 2000 
 x = 2000 : 2 = 1000 
Hình 6b :
Q+M+N+P = 2x+3x +4x+x=3600
10x = 3600 x = 3600: 10 = 360
Định nghĩa :
a) Tứ giác :
( SGK trang 64)
 a) b) c)
 Hình 1
Hình 1a, 1b, 1c đó là một tứ giác
b) Tứ giác lồi :
 ( SGK trang 64)
 Tứ giác lồi 
2) Tổng các góc của một tứ giác
Định lý:
 Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
Trong tứ giác ABCD ta có 
 A + B + C + D = 3600
Tuần : 1	 hình thang 	 Ngày soạn : 
Tiết : 2	 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
 Qua bài này, HS cần :
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông , các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông 
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án , thước, êke, bảng phụ vẽ hình 15, 16, 17, 21
 HS : Thước, êke
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
B
H
C
D
A
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
 Định nghĩa tứ giác MNPQ, Nêu tên các đỉnh, các cạnh, các đỉnh kề nhau , các đỉmh đối nhau, các cạnh kề nhau , các canh đối nhau, các đường chéo , góc , các góc đối nhau
 HS 2: 
 Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác ?
Giải bài tập 2 trang 66 SGK
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 13, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD ?
 Một tứ giác có tính chất như vậy gọi là hình thang 
 Vậy em nào có thể địmh nghĩa được hình thang ?
Hoạt động 3 : Thực hiện ?1
GV đưa hình 15 lên bảng ( bằng đèn chiếu hoặc bảmg phụ)
a) Tìm các tứ giác là hình thang ?
b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang ?
A
D
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
Các em làm ?2 a)
 GT ABCD có AB // CD
 AD // BC
 KL AD = BC và AB = CD
Từ đó rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song 
Các em làm ?2 b)
 GT ABCD có AB // CD
 AB = CD
 KL AD // BC và AD = BC
Từ đó rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
Củng cố : 
Các em làm bài tập 7 trang 71
GV đưa hình 21 lên bảng
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc hai định nghĩa.
Hai nhận xét xem như hai tính chất các em phải học thuộc để áp dụng làm toán
Bài tập về nhà : 
Làm các bài tập : 8, 9, 10 trang 71 
HS 2:
Bài tập 2 trang 66 SGK
a)(Hình 7a) Tính các góc ngoài
Góc trong còn lại :
D = 3600 – (750+ 900+1200) = 750
A1 = 1800 – A = 1800 - 750 = 1050
B1 = 1800 – B = 1800 – 900 = 900
C1 = 1800 – C = 1800 - 1200 = 600
D1 = 1800 – D = 1800 - 750 = 1050
b)Tính tổng các góc ngoài của tứ giác (hình 7b)
 A + B + C + D = 3600 
A1 + B1 + C1 +D1 = (1800 – A) + 
(1800 - B ) + (1800– C) + (1800-D)
= 7200 – (A + B + C + D)
= 7200 – 3600 = 3600 
HS : 
ở hình 13 ta thấy AB // CD vì AD cắt AB và CD tạo nên cặp góc trong cùng phía A và D bù nhau
HS :
Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song 
HS :
Hình 15a, Tứ giác ABCD có: 
AB cắt BC và AD tạo nên cặp góc so le trong bằng nhau (= 600) nên BC // AD.Vậy ABCD là hình thamg
Hình 15b, Tứ giác GHFE có HG cắt GF và HE tạo nên cặp góc trong cùng phía bù nhau ( 1050 + 750= 1800 ) nên GF // HE. Vậy tứ giác GHFE là hình thang 
Tứ giác IMKH không phải là hình thang
b) Nhận xét :
Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau ( chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cáct tuyến )
?2a Giải 
Nối AC ta có :
AB // CD A1 = C1
AD // BC A2 = C2 
AC là cạnh chung 
Suy ra ABC = CDA ( g. c. g )
 AD = BC và AB = CD
Nhận xét :
 Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
?2 b) Giải 
Nối AC ta có :
AB // CD A1 = C1
AB = CD (gt)
AC là cạnh chung 
Suy ra ABC = CDA ( c. g. c)
 AD = BC 
A2 = C2 , và chúng ở vị trí so le trong suy ra AD // BC
Nhận xét :
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
Bài 7 hình 21a 
 x + 800 = 1800 
(hai góc trong cùng phía, AB//CD)
x = 1800 – 800 = 1000 
 y + 400 = 1800 
(hai góc trong cùng phía, AB//CD)
 y = 1800 – 400 = 1400 
 Hình 21b : 
 x = 700(hai góc đông vị AB//CD)
y=500(hai góc so le trongAB//CD)
Hình 21c 
 x + C = 1800 
(hai góc trong cùng phía, AB//CD)
x = 1800 – 900 = 900
y + 650 = 1800 
y = 1800 – 650 = 1150 
1) Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song 
Hình thang ABCD ( AB // CD )
– AB, CD gọi là các cạnh đáy
( AB là đáy nhỏ, DC là đáy lớn )
– AD, BC gọi là các cạnh bên
AH gọi là một đường cao của hình thang ( AH DC )
Nhận xét : ( SGK trang 70 )
2) Hình thang vuông
Định nghĩa : Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông 
Tuần : 	2	hình thang cân 	 Ngày soạn : 
Tiết : 3	 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Qua bài này, HS cần :
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiêụ nhận biết hình thang cân 
Biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh , biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án , thước chia khoảng, thước đo góc, giấy kẻ ô vuông
 HS : SGK, thước chia khoảng, thước đo góc
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
A
B
C
D
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 : 
Định nghĩa hình thang ?
 Giải bài tập 8 trang 71
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 23 SGK và trả lời ?1
Hình thang ABCD (AB // CD) có gì đặc biệt ?
Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân
 Vậy một hình thang như thế nào là hình thang cân ?
Chú ý :
Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì C = D và A = B
Các em sinh hoạt nhóm để trả lời ?2
GV đưa hình 24 lên bảng 
Hoạt động 3 : Tính chất 
A
B
C
D
A
B
O
C
D
1
1
2
2
Các em đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân , rồi so sánh chúng ?
 Vậy các em có thể phát biểu tính chất về hai cạnh bên của hình thang cân ?
 Hướng dẫn chứng mnh :
Kéo dài DA và CB chúng cắt nhau ở O ( giả sử AB < CD )
 Các em chứng minh OD = OC
Và chứng mimh OA = OB ;
 Từ đó suy ra AD = BC
Chú ý :
 Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không là hình thang cân
 Để chứng minh hai đương chéo AC = BD ta phải chứng minh điều gì ?
Gợi ý : So sánh hai tam giác ADC và BCD
Hoạt động 4 : Dấu hiệu nhận biết
Các em làm ?3
Một em phát biểu định lý 3. Ghi giả thết, kết luận
Củng cố : 
 Nhắc lại định nghĩa hình thang cân , hai tính chất của hình thang cân ?
 Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
Bài tập về nhà : 
11, 12, 15, 18 trng 74, 75
Bài tập 8 trang 71
Hình thang ABCD (AB // CD)
Có A – D = 200 A = 200 + D
Và A + D = 1800 = 200 + D + D
(hai góc trong cùng phía, AB//CD)
2D = 1600 D = 1600: 2 = 800
A = 200 + D = 200 + 800 = 1000
 B + C = 1800
(hai góc trong cùng phía, AB//CD)
Mà B = 2C
2C + C = 1800 3C = 1800
C = 1800 : 3 = 600
B = 2C = 2. 600 = 1200
HS:
Hình thang ABCD (AB // CD) có
D = C
HS :
 Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bàng nhau
HS:
a) Các hình thang cân :
 ABDC; IKMN; PQST
b) Trong hình thang cân ABCD có 
 D = C = 1000
 Trong hình thang cân IKMN có
 I = 1800 – 700 = 1100
 N = M = 700
Trong hình thang cân PQST có
 S = 3600 – 3.900 
 = 3600 – 2700 = 900
c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau
HS :
 Hai cạnh bên của hình thang có độ dài bằng nhau
Tính chất:
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau 
a) AD cắt BC ở O ( AB < CD )
ABCD là hình thang cân nên
D = C ; A1 = B1
Ta ... nh dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
?1
D
C
B
A
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Định nghĩa hình thoi ?
Phát biểu tính chất của hình thoi?
Làm bài tập 75 trang 106
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 104 : tứ giát ABCD có gì đặc biệt ? 
Một tứ giác có các tính chất như vậy người ta gọi là hình vuông 
Vậy em nào có thể định nghĩa được hình vuông ?
Từ định nghĩa hình vuông ta suy ra :
Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằnh nhau 
Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông
Hình vuông vừa là hình chữ nhật , vừa là hình thoi
Hoạt động 3 : Tính chất
Vì sao hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi ?
Các em thực hiện 
?2
?2
Củng cố : Làm bài tập 79/ 108
Hai em đọc đấu hiệu nhận biết ?
Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi không ?
Đó là hình gì ?
Các em thực hiện 
Củng cố : 
Làm bài tập 81 / 108
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc lí thuyết 
Bài tập về nhà : 
82, 83, 84, 85 trang 108, 109
75/106 Giải 
Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA 
của hình chữ nhật ABCD. 
Bốn tam giác vuông HAE, HDG, FBE, FCG có 
HA = HD = FB = FC 
và EA = EB = GC = GD suy ra HAE = HDG = FBE = FCGHE = HG = FE = FG
vậy tứ giác EFGH là hình thoi
HS :
Tứ giác ABCD trên hình 104 có 
A = B = C = D = 900 
Và AB = BC = CD = DA
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi vì hình vuông cũng là một hình chữ nhật, cũng là một hình thoi
Hai đường chéo của hình vuông :
cắt nhau tại trung điểm mỗi đường :
bằng nhau :
vuông góc với nhau
79 / 108 Giải 
a) Một hình vuông có cạnh bằng 3cm thì đường chéo của hình vuông đó bằng cm
b) Đường chéo của một hình vuông bằmg 2dm thì cạnh của hình vuông đó bằng dm
Các tứ giác là hình vuông :
- ở hình 105a ( hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau )
- ở hình 105c ( hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc)
- ở hình 105d ( hình thoi có một góc vuông) 
81 / 108 Giải 
Tứ giác AEDF là hình vuông 
Vì:
EAF = EAD + DAF
 = 450 + 450 = 900
Tứ giác AEDF có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật
Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác nên là hình vuông
1) Định nghĩa :
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau 
Tứ giác ABCD là hình vuông 
2) Tính chất :
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
Hai đường chéo hình vuông bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau
3) Dấu hiệu nhận biết :
 ( SGK 107 )
Nhận xét : 
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
Tuần : 11 luyện tập Ngày soạn :. . . . . 
Tiết : 22	 Ngày giảng :. . . . 
I) Mục tiêu : 	 
Hệ thống hoá kiến thức lí thuyết về hình thoi và hình vuông
Biết áp dụng các định nghĩa, định lí để chứng minh các đường thẳng song song ,các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng vuông góc 
Rèn luyện kỉ năng ứng dụng lí thuyết để giả bài tập , và áp dụng vào thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV: Giáo án , thước thẳng , êke, kéo và giấy rời để minh hoạ bài tập 86/109
 HS : Học thuộc lí thuyết , làm các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước
III) Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
E
D
C
B
A
F
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 :
Định nghĩa hình vuông ?
Làm bài tập 86/ 109
HS 2 :
Phát biểu tính chất của hình vuông ? 
Dấu hiệu nhận biết hình vuông ?
Làm bài tập 83/ 109
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Một em lên bảng giải bài tập 84 / 109
Tứ giác AEDF là hình gì ? vì sao ?
AD là đường gì của hình bình hành AEDF ?
Đường chéo của hình bình hành có tính chất gì thì hình bình hành đó là hình thoi ?
Vậy điểm D mằm ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi ?
c) Hình bình hành có một góc vuông là hình gì ?
Đường chéo của hình chữ nhật có tính chất gì thì hình chữ nhật đó là hình vuông ?
Vậy nếuABC vuông tại A thì điểm D mằm ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông ?
D
C
B
A
F
E
N
M
Một em lên bảng giải bài tập 85 / 109
Góc của hình bình hành thoả mãn điều gì thì hình bình hành đó là hình chữ nhật ?
Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì ?
Hướng dẫn về nhà :
Ôn lại lí thuyết về hình thoi và hình vuông 
Giải lại các bài tập đã giải 
HS 1 :
86 / 109 Giải 
Lấy một tờ giấy gấp làm tư rồi cắt chéo theo nhát cắt AB ( như hình 108 ). Sau khi mở tờ giấy ra ta được một tứ giác. Thì tứ giác nhận được là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
Nếu có thêm OA = OB thì hình thoi nhận được có hai đường chéo bằng nhau nên là hình vuông
HS 2 :
83 / 109
Các câu a) và d) sai
Các câu b), c), e) đúng
84/109 Giải 
a) Tứ giác AEDF có AE // DF, DE // AF ( gt )
nên nó là hình bình hành 
b) Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình thoi 
 Vì hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi
c)NếuABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật. NếuABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông
85 / 109 Giải 
Tứ giác ADFE là hình vuông vì :
Tứ giác ADFE có AE // DF , AE = DF nên là hình bình hành . 
Hình bình hành ADFE có góc A = 900 nên là hình chữ nhật, lại có AE = AD nên là hình vuông
b) Tứ giác EMFN là hình vuông vì :
Tứ giác EMFN có EB // DF , EB = DF nên là hình bình hành, do đó DE // BF . Tương tự AF // EC . Suy ra EMFN là hình bình hành 
 ADFE là hình vuông ( câu a )
 ME = MF, ME MF
Hình bình hành EMFN có góc M = 900 nên là hình chữ nhật , lại có ME = MF nên là hình vuông 
Tuần : 12	 Ôn tập chương I 	 Ngày soạn :. . . . . 
Tiết : 23	 Ngày giảng :. . . . 
I) Mục tiêu : 
Qua bài này, học sinh cần :
_ Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương ( về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết )
_ Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình
_ Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án , bảng phụ vẽ sơ đồ nhận biết các loại tứ giác, hình 109
 HS : Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK
III) Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hình thang
Hình bình hành
Hình thoi
Hình chữ nhật
Hình
Vuông
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết
Phát biểu định nghĩa tứ giác ?
Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân ?
Phát biểu các tính chất của hình thang cân ?
Phát biểu các tính chất của đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang 
Phát biểu định nghĩa hình bình hành , hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?
Phát biểu các tính chất của hình bình hành , hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?
Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?
Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng ? Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào ?
Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm ? Tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào ?
Hoạt động 2 : Phần bài tập
Các em làm bài tập 87 trang 111
E
C
B
A
M
D
D
C
B
A
H
G
F
E
Các em làm bài tập 88 trang 111
EFGH là hình gì ? vì sao ?
a) Hình bình hành sẽ là hình chữ nhật khi nào ?
Để HE EF Thì hai đường chéo AC và BD phải thế nào với nhau ? vì sao ?
b) Hình bình hành sẽ là hình thoi khi nào ?
Vậy để HE = EF Thì hai đường chéo AC và BD phải thế nào với nhau ? vì sao ?
c) Hình bình hành sẽ là hình vuông khi nào ?
Các em làm bài tập 89 trang 111
Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập chương I :
Chuẫn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Bài tập về nhà : Làm tiếp hai câu c, d bài 89 trang111 và bài 90 trang 112
87 / 111 Giải 
Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông 
88 / 111 Giải 
E là trung điểm của AB, F là trung điểm BC vậy EF là đường trung bình của tam giác ABC
Suy ra EF // AC và EF = (1)
Tương tự HG là đường trung bình của ADC
Suy ra HG // AC và HG = (2)
Từ (1) và (2) suy ra EF // HG và EF = HG
Vậy EFGH là hình bình hành
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 
EH EF
AC BD ( vì EH // BD, EF // AC )
Vậy Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD vuông góc với nhau thì EFGH là hình chữ nhật
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi 
 EF = HE
AC = BD ( vì EF = , EH = )
Vậy Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD bằng nhau thì EFGH là hình thoi
c) Hình bình hành EFGH là hình vuông
Vậy Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau thì EFGH là hình vuông
89 / 111
MD là đường trung bình của ABC 
 MD // AC. Do AC AB nên MD AB
 Ta có AB là trung trực của ME nên E đối xứng với M qua AB
Ta có EM // AC, EM = AC(vì cùng bằng 2DM ) Nên AEMC là hình bình hành 
* Tứ giác AEBM là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình bình hành AEBM có AB EM nên là hình thoi
Tuần : 12	 Kiểm tra 1 tiết chương I	 Ngày soạn :. . . . . 
Tiết : 24	 Ngày giảng :. . . . 
I) Mục tiêu : 
Kiểm tra chương tứ giác, nắm được mức độ tiếp thu lí thuyết , vận dụng lí thuyết để giải bài tập của mỗi em học sinh , qua đó biết được phần nào đa số học sinh nắm chưa vững, vận dụng không được phải bổ sung kịp thời cho học sinh
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Đề kiểm tra in sẵn
 HS : Ôn tập lí thyết và luyện tập các bài tập ở chương I thật kỷ
Tiết 24 : Kiểm tra 1 tiết chương I
 Hình học lớp 8 	 
 Đề 1
Bài 1 : ( 2 điểm )
Phát biểu định nhĩa hình thoi, phát biểu các tính chất của đường chéo hình thoi ?
b) Vẽ hình thoi ABCD có góc A = 600 , AB = 2cm 
Bài 2 : Điền dấu “ ” vào ô trống thích hợp : ( 2 điểm )
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành 
2
Tam giác đều là hình có tâm đối xứng 
Bài 3 : ( 6 điểm )
Cho ABC có AM là trung tuyến, Trên tia đối của tia MA lấy một điểm E sao cho 
MA = ME 
a) Chứng minh tứ giác ABEC là hình bình hành ?
Tìm điều kiện của ABC để tứ giác ABEC là hình vuông ?
 Đề 2
Bài 1 : ( 2 điểm )
a) Cho ABC và một đường thẳng d tuỳ ý , Vẽ A’B’C’ đối xứng với ABC qua đường thẳng d
b) Phát biểu định nghĩa hình thang cân , Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
Bài 2 : Điền dấu “ ” vào ô trống thích hợp : ( 2 điểm )
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
2
Hình thang cân có một góc vuông là hìnhchữ nhật
Bài 2 : ( 6 điểm )
Cho MNP cân ( MN = MP ) . Gọi R, S, T lần lượt là trung điểm của các cạnh MN, MP và NP , Chứng minh rằng :
Tứ giác NRSP là hình thang cân ?
Tứ giác MSTR là hình thoi ?

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8(19).doc