Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận

Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA

(kể theo một thứ tự xác định)

Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm có 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Một HS lên bảng vẽ.

HS nhận xét hình và kí hiệu trên bảng.

Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.

HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M; N; P; Q các cạnh là các đoạn thẳng MN; NP; PQ; QM.

HS: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.

- Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.

- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.

HS trả lời theo định nghĩa SGK.

HS lần lượt trả lời miệng

(mỗi HS trả lời một hoặc hai phần)

HS có thể lấy chẳng hạn:

E nằm trong tứ giác.

F nằm ngoài tứ giác

 

doc 89 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
NS: 
ND:
Chương I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. Mục tiêu 
HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 
HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tức gíc lồi. 
HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. 
HS:SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. 
HS nghe GV đặt vấn đề. 
 Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút)
GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA có đặc điểm gì? 
GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một tứ giác ABCD. 
- Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào? 
GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên bảng phụ, nhắc lại. 
GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. 
GV gọi một HS thực hiện trên bảng. 
GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng. 
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác không? 
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh, cạnh, của nó. 
GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64 SGK. 
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào? 
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. 
GV cho HS thực hiện ?2 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy: Một điểm trong tứ giác: Một điểm ngoài tứ giác: 
Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên. (yêu cầu HS thực hiện tuần tự tùng thao tác) 
- Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo. 
Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA 
(kể theo một thứ tự xác định) 
Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm có 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 
Một HS lên bảng vẽ. 
HS nhận xét hình và kí hiệu trên bảng. 
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. 
HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M; N; P; Q các cạnh là các đoạn thẳng MN; NP; PQ; QM. 
HS: Ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. 
- Ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. 
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. 
HS trả lời theo định nghĩa SGK. 
HS lần lượt trả lời miệng 
(mỗi HS trả lời một hoặc hai phần) 
HS có thể lấy chẳng hạn: 
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác 
K nằm trên cạnh MN. 
Hai góc đối nhau: 
Hai cạnh kề: MN và NP
Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 
Định nghĩa :
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. 
Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác (7 phút) 
GV hỏi: 
- Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu? 
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ? 
Hãy giải thích. 
GV: Hãy phát biểu định lí về tổc các góc của một tứ giác? 
Hãy nêu dưới dạng GT, KL 
GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác. 
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác. 
HS trả lời: Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800
- Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. 
Một HS phát biểu theo SGK. 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 
GT
Tứ giác ABCD 
KL
HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. 
Định lí:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 
Tứ giác ABCD. Vẽ đường chéo AC. 
DABC có 
DADC có 
nên tứ giác ABCD có: 
hay
Họat động 4:Luyện tập củng cố (13 phút) 
Bài 1 tr66 SGK 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
Bài tập 2: tứ giác ABCD có . Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D. 
(góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác) 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố: 
- Định nghĩa tứ giác ABCD 
- Thế nào gọi là tứ giác lồi ? 
- Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác . 
HS trả lời miệng mỗi HS một hần. 
a) x =3600–(1100 +1200 + 800) = 500 
b) x = 3600- (900+900+900)=900 
c) x = 3600-(900+900+650) = 1150 
d) x = 3600 – (750+1200+ 900) = 750 
a) =1000 
b) 10x = 3600 Þ x = 360 
HS làm bài tập vào vở một HS lên bảng làm. 
Bài làm
Tứ giác ABCD có 
(theo định lí tổng các góc của tứ giác) 
650+1170+710+ =3600
=3600 – 2530 
= 1070 
có +=1800 
	=1800 - 
	= 1800 – 1070= 730 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
HS trả lời câu hỏi như SGK. 
Họat động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. 
Chứng minh định lí tổng các góc của một tứ giác. 
Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT. 
Đọc bài “có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: 
Bài tập 1 (Trang 66)
Gvtreo bảng phụ hình abcd, gợi ý cho hs tìm x trong mỗi hình:
a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 1000
Tuần 1
Tiết 2
NS: 
ND:
§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu 
-HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. 
-HS biết chưng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. 
-Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hthang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hthang. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. 
HS: Thước thẳng, êke, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD. 
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, dường chéo). 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh giá. 
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. 
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích. Tính của tứ giác ABCD
GV nhận xét cho điểm. 
HS trả lời theo định nghĩa của SGK. 
Tứ giác ABCD: 
+ A; B; C; D: các đỉnh. 
+ các góc tứ giác. 
+ Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA là các cạnh. 
+ Các đoạn thẳng AC; BD là hai đường chéo 
+ HS Phát biểu định lí như SGK. 
+ Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và ở vị trí trong cùng phía mà )
+AB//CD (chứng minh trên) 
Þ( đồng vị) 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
 Hoạt động 2:Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB//CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước và êke) 
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao. 
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm. 
* Nửa lớp làm phần a. 
Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB//CD. Chứng minh AD = BC; AB = CD. 
(ghi GT, KL của bài toán) 
Nửa lớp làm câu b 
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD//BC; AD = BC 
(ghi GT, KL của bài toán) 
GV nêu yêu cầu : 
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng. 
Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK. 
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC//AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau). 
- Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH//FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau. 
- Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau. 
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song. 
HS hoạt động theo nhóm. 
a) 
GT
Hình thang ABCD 
(AB//DC); AD//BC 
KL
AD = BC;AB = CD 
Nối AC. 
Xét DADC và DCBA có:
(slt do AD//BC(gt))
 (slt do AB//DC(gt))
Þ DADC = DCBA (gcg)
GT
Hình thang ABCD (AB//DC); AB=CD 
KL
AD//BC; AD=BC 
Nối AC. 
Xét DDAC và DBCA có 
AB = DC (gt) 
 (slt do AD//BC) 
cạnh AC chung 
Þ DDAC = DBCA(c-g-c) 
Þ 
Þ AD//BC và AD=BC
Đại diện hai nhóm trình bày bài. HS điền vào dấu 
Nhận xét: 
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau 
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 
Hoạt động 3:Hình thang vuông (7 phút) 
GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. 
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì? 
- GV: thế nào là hình thang vuông? 
GV hỏi: - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? 
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? 
Hs vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. 
- HS: Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông.
- Một HS nêu định nghĩa hình thang vuôg theo SGK 
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. 
Ta cần chứn minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900 
Họat động 4:Luyện tập (10 phút) 
Bài 6 tr70 SGK 
HS thực hiện trong 3 phút 
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đừơng thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó). 
Bài 7 tr71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK. 
HS đọc đề bài tr70 SGK 
HS trả lời miệng. 
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang. 
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang. 
HS làm vào nháp, một HS trình bày miệng: ABCD là hình thang đáy AB; CD
 Þ AB//CD 
Þ x + 800 = 1800 
y + 400 = 1800 (hai góc trong cùng phía) 
Þ x = 1000; y=1400 
a) Trong hình có các hình thang BDIC (đáy DI và BC) 
BIEC (đáy IE và BC) 
BDEC (đáy DE và BC) 
b) D BID có 
(sole trong, DE//BC) 
Þ 
Þ D BDI cân 
Þ DB = DI
c/m tương tự DIEC cân 
Þ CE = IE 
vậy DB + CE = DI + IE. 
Hay DB + CE = DE. 
Họat động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
	Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. 
	Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: 
BT9: B C	△ BAC có AB=BC , Cân tại B
 (1)
 A D AC là p/g góc A (2)
 Từ (1) và (2) : 
	 Vậy AD//BC ABCD là hình thang
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
.................................... ...  giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông.
GT
D ABC ; ; AB = AC
BH = HG = GC
HE, GF ^ BC
KL
EFGH là hình gì ? Vì sao ?
HS nêu hướng chứng minh : Tứ giác EFGH có
EH // FG (cùng ^ BC)
FG = GC = HG = HB =HE
(Do D FGC và D EHB vuông cân)
Vậy EFGH là hình vuông.
Chứng minh tương tự 
D EHB vuông cân Þ BH = EH
Mà BH = HG = GC (gt)
Þ FG = GH = HE
Xét tứ giác EFGH có :
EH // FG ( cùng ^ BC )
EH = FG ( chứng minh trên)
Þ EFGH là hình bình hành 
Hình bình hành EFGH có 
Þ EFGH là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật EFGH có :
EH = HG ( chứng minh trên )
Þ EFGH là hình vuông
( theo dấu hiệu nhận biết )
HS nhận xét bài viết của bạn và sửa bài viết của mình trong vở
Họat động nhóm câu 
a)
GT
ABCD là hình vuông
AE = EB ; BF = FC
KL
CE ^ DF
Chứng minh :
D BCE và D CDF có :
EB = FC =
BC = CD (gt)
Þ D BCE = D CDF (cgc)
Þ (hai góc tương ứng)
Có Þ 
Gọi giao điểm của CE và DF là M
D DMC có 
Þ hay CE ^ DF
Đại diện một nhóm trình bày.
HS nhận xét bài làm của nhóm.
HS đọc : Gọi K là trung điểm của CD. Chứng minh KA // CE.
HS : Tứ giác AECK có
AE // CK (gt)
Þ AECK là hình bình hành 
Þ AK // CE
HS : có CE ^ DF (c/m trên)
Þ AK ^ DF (tại I)
D DCM có DK =KC (cách vẽ)
 KI // CM (c/m trên)
Þ DI = IM ( theo định lí đường t/bình của D )
Vậy D ADM là D cân vì có AI vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến. 
Do đó AM = AD
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
HS làm các câu hỏi On tập chương I, tr110 SGK.
Bài tập về nhà số 85, tr109 ; 87, 88, 89 tr111 SGK.
Bài 151, 153, 159 tr75, 76, 77 SBT.
Tiết sau ôn tập chương I.
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
Tuần 12
Tiết 24
NS:
ND: 
ÔN TẬP CHƯƠNG I
 A. MỤC TIÊU 
HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương ( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết )
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
Thấy được mối q/hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV :
Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (không kèm theo các chữ viết cạnh mũi tên) vẽ trên giấy hoặc bảng phụ.
Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
HS :
On tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập 
Thước kẻ, compa, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1:ÔN TẬP LÍ THUYẾT (20 phút)
GV đưa sơ đồ các loại tứ giác tr152 SGV vẽ trên giấy khổ to hoặc tốt nhất là trên bảng phụ để ôn tập cho HS.
Sau đó GV yêu cầu HS.
On tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi (GV chỉ lần lượt vào hình).
Nên định nghĩa tứ giác ABCD.
Định nghĩa hình thang.
Định nghĩa hình thang cân
Định nghĩa hình bình hành.
Định nghĩa hình chữ nhật.
Định nghĩa hình thoi.
Định nghĩa hình vuông.
GV lưu ý HS : Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác.
On tập về tính chất các hình 
* Nêu tính chất về góc của :
Tứ giác.
Hình thang.
Hình thang cân.
Hình bình hành (hình thoi)
Hình chữ nhật ( hình vuông)
* Nêu tính chất về đường chéo của :
Hình thang cân.
Hình bình hành.
Hình chữ nhật.
Hình thoi.
Hình vuông.
* Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng ? Hình nào có tâm đối xứng ?
Nêu cụ thể.
Trong khi HS trả lời tính chất các hình, GV vẽ thêm vào hình đường chéo, trục đối xứng, kí hiệu bằng nhau, vuông góc..để minh họa
On tập về dấu hiệu nhận biết các hình.
* Nêu dấu hiệu nhận biết.
Hình thang cân.
Hình bình hành.
Hình chữ nhật.
Hình thoi.
Hình vuông.
HS vẽ sơ đồ tứ giác vào vở,trả lời các câu hỏi.
Định nghĩa các hình.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hthang là tứ giác có 2 cạnh đối song song.
Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hbh là 1 tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là 1 tứ giác có 4 góc vuông.
Hình thoi là 1 tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Hình vuông là một tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
Tính chất các hình
* Nêu tính chất về góc của :
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
-Trong hthang, 2 góc kề 1 cạnh bên bù nhau.
Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau ; hai góc đối bù nhau.
Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau ; hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900.
* Nêu tính chất về đường chéo của :
Trong hình thang cân, 2 đường chéo = nhau.
Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau.
Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình thoi.
Trong hình vuông, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, và là phân giác các góc hình vuông.
* Tính chất đối xứng :
Hthang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hthang cân đó.
Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tậm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
Hình vuông có bốn trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
Dấu hiệu nhận biết.
HS trả lời miệng các dấu hiệu nhận biết.
- Hình thang cân (hai dấu hiệu tr74 – SGK).
Hình bình hành (năm dấu hiệu tr74 –SGK).
Hình chữ nhật (bốn dấu hịêu tr97 –SGK)
Hình thoi (bốn dấu hiệu tr105 – SGK)
Hình vuông (năm dấu hiệu tr107 – SGK)
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (20 phút)
Bài tập 87 tr111 SGK.
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Bài tập 88 tr111 SGK
( Đề bài đưa lên bảng phụ )
Tứ giác EFGH là hình gì ?
Chứng minh
Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hànhEFGH là hình chữ nhật ? GV đưa hình vẽ minh họa
Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi ?
GV đưa hình vẽ minh họa.
Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông? 
GV vẽ hình minh họa.
HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống.
Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông.
Một HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời:Tứ giác EFGH là hình bình hành
Chứng minh : D ABC có
AE = EB (gt)
BF = FC (gt)
Þ EF là đường trung đình của DABC
 Þ EF // AC và 
CM tương tự Þ HG // AC ; 
 và EH // BD ; 
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành vì có 
EF // HG (// AC) Và EF = HG 
( theo dấu hiệu nhận biết)
hình bình hành EFGH là hình chữ nhật Û 
Û EH ^ EF
Û AC ^ BD
( vì EH // BD ; EF // AC)
HS vẽ hình vào vở.
Hình bình hành EFGH là hình thoi 
Û EH = EF
Û BD = AC ( vì ; )
HS vẽ hình vào vở.
Hình bình hành EFGH là hình vuông
Họat động 3:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút)
On tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua trục và qua tâm.
Bài tập về nhà số 89, tr111 SGK.
Bài số 159, 161 tr76 , 77 SBT
Hướng dẫn bài 89, tr1111 SGK
Hình vẽ và bài chứng minh câu a, b đưa lên bảng phụ
DM là đường trung bình của D ABC
Mà DM = DE (gt)
Þ AB là trung trực của EM
Þ E đối xứng với M qua AB
Có DM // AC và 
Þ EM // AC và EM =AC
Þ AEMC là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
Có AE // BM (vì AE // MC)
Và AE = BM (= MC) Þ AEMB là hình bình hành. Lại có AB ^ EM
Þ AEBM là hình thoi
Tuần sau kiểm tra 1 tiết. 
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
Tuần 13
Tiết 25
NS:
ND: 
KIỂM TRA 45 PHÚT – CHƯƠNG I
I/.Mục tiêu:
-Nắm vững các kiến thức chương I, áp dụng vào giải bài tập từng loại
-Rèn luyện cho hs tính độc lập suy nghĩ tự làm bài
-Trình bày các bài toán rõ ràng sạch sẽ.
II/.Chuẩn bị:
-Hs ôn tập tốt nội dung kiến thức chương I
-Gv soạn đề phù hợp với đối tượng hs 
III/.Hoạt động trên lớp:
1/.Ổn định: Kiểm diện, nhắc nhở hs làm bài nghiệm túc
2/.Phát đề:
ĐỀ BÀI :
I-Lý thuyết (2đ): Điền vào chỗ trống () các câu sau:
1)Tứ giác có hai cạnh đối song song và hai đường chéo bằng nhau là hình..
2)Hình bình hành có một góc vuông là hình
3)Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình
4)Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình
II-Bài tập
Bài 1(2đ):Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AB, lấy E là điểm đối xứng với H
 qua I. Tứ giác AHBE là hình gì? Vì sao?
Bài 2(3đ): Tứ giác EFGH có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi A, B, C, D theo thứ tự là trung điểm của các cạnh EF, FG, GH, HE. Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
Bài 3(2đ): Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AI. Từ I kẻ đường thẳng IM, IN theo thứ tự vuông góc với AB, AC. Tứ giác AMIN là hình gì? Vì sao?
Bài 4(1đ): Độ dài đường trung bình của hình thang là 10cm. hai đáy tỉ lệ với 2:3. 
Tính độ dài hai đáy.
*Dặn dò: 
-Hết giờ các em trật tự nộp bài
-Xem trước bài Đa giác .
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Chuong IV Hinh hoc 8.doc