I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG III HÌNH HỌC 7 VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ:
- Giáo viên giới thiệu nội dung chương III:
Phần 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, bất đẳng thức tam giác.
Phần 2: Các đường đồng qui
Cho abc nếu AB = AC thì 2 góc đối diện trên như thế nào ? Vì sao ?
- HS: (theo tính chất tam giác cân).
Ngược lại nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào với nhau ?
- HS: Nếu thì AB = AC.
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
Tuần 26 : Soạn ngày : Ngày dạy: Chương III : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng qui của tam giác Tiết 47 : Đ1. quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác I/ Mục Tiêu : Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Giới thiệu chương III hình học 7 và đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu nội dung chương III: Phần 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, bất đẳng thức tam giác. Phần 2: Các đường đồng qui Cho abc nếu AB = AC thì 2 góc đối diện trên như thế nào ? Vì sao ? HS: (theo tính chất tam giác cân). Ngược lại nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào với nhau ? HS: Nếu thì AB = AC. Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới. HĐ2: 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn GV yêu cầu HS làm Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. GV yêu cầu HS làm Yêu cầu HS lớp hoạt động theo nhóm.Các nhóm tiến hành như SGK Yêu cầu HS giải thích So sánh và ? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC ? Rút ra nhận xét gì ? GV vẽ hình, yêu cầu HS ghi GT, KL GV yêu cầu đọc phần chứng minh. - 1 HS đọc to đề bài. - HS làm : HS làm : - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - HS: vì (Góc ngoài của BMC) - HS: = - HS: > - HS nêu: Định lí :(SGK) - 1 HS lên bảng ghi GT, KL - HS nghiên cứu phần chứng minh - SGK. HĐ2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn Yêu cầu HS làm GV công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn HS suy luận: + Nếu AC = AB ( = (trái GT)) + Nếu AC < AB ( < (trái GT)) Yêu cầu HS đọc định lí 2 Ghi GT, KL của định lí ? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì ? Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao? - HS làm : - HS lên quan sát dự đoán: AC > AB - HS đọc: Định lí 2: (SGK) GT ABC, KL AC > AB - HS: 2 định lí là đảo ngược của nhau. - HS: Cạnh huyền BC lớn nhất vì là góc lớn nhất. HĐ3: củng cố GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2- SGK sau khi chuẩn bị 3'. Bài tập 1 (tr55-SGK) ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5) (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn) Bài tập 2 (tr55-SGK) Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác) ị (vì ) AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn). Yêu cầu HS lớp cùng làm và nhận xét, bổ sung cho bài làm của hai bạn. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK) Tuần 26 : Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 48: luyện tập I/ Mục Tiêu : Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT_KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT_ KL HS2: Phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT_ KL GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ1: 2. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 5 - SGK. Yêu cầu HS lớp vẽ hình vào vở. Hãy ghi GT, KL của bài toán? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì ? Hãy so sánh với ? Tương tự em hãy so sánh AD với BD ? So sánh AD; BD và CD ? GV treo bảng phụ nội dung bài tập 6. Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân. Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. Bài tập 5 (tr56-SGK) - 1 HS đọc to đề bài. - 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL. GT ADC; B nằm giữa C và A KL So sánh AD; BD; CD - HS trình bày theo gợi ý của GV: * So sánh BD và CD: Ta xét BDC có (GT) (vì ) BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác) * So sánh AD và BD vì (2 góc kề bù) Xét ADB có AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Từ (1), (2) AD > BD > CD Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bài tập 6 (tr56-SGK) - HS đọc đề bài. AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C) mà DC = BC (GT) AC = AD + BC AC > BC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác) HĐ3: . Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại định lí vừa học. HS lớp lần lượt trình bày. Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc 2 định lí vừa học. Làm các bài tập 5, 6, 8 (tr24, 25 SBT) Ôn lại định lí Py-ta-go. Đọc trước bài 2: ''Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...''
Tài liệu đính kèm: