Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20

I/ MỤC TIÊU :

- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, t/c của các hình đó.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.

- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

HS1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều.

HS2: Làm bài tập 49a - Đáp số: 700

HS3: Làm bài tập 49b - Đáp số: 1000

- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 : Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 35 : Đ6. tam giác cân
I/ Mục Tiêu : 
Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
Giáo dục ý thức tự giác trong học tập của HS.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: 1.Định nghĩa
Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
Nêu đặc điểm của tam giác ABC?
GV: Tam giác ABC là tam giác cân.
Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A?
Cho MNP cân ở P. Nêu các yếu tố của tam giác cân ?
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Yêu cầu học sinh làm 
-HS nêu định nghĩa 1-SGK
-HS: + Vẽ BC
 + Vẽ (B; r) (C; r) tại A
- HS nêu các yếu tố của tam giác cân:
HS: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
ABC cân tại A (AB = AC): 2 cạnh bên AB và AC; cạnh đáy BC; góc ở đáy ; góc ở đỉnh: 
- HS làm:ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
HĐ2: 2.tính chất
Yêu cầu học sinh làm 
Yêu cầu HS đọc và quan sát H113
Dựa vào hình, ghi GT- KL?
Nhắc lại đặc điểm DABC, so sánh góc , qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí ?
Qua bài toán này em nhận xét gì ?
GV: Đó chính là định lí 2.
Nêu quan hệ giữa định lí 1 và định lí 2?
Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân ?
Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó ?
Yêu cầu học sinh làm 
Nêu kết luận?
- HS làm:
GT
ABC cân tại A
KL
- HS : ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, . cạnh AD chung
-HS: Tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
a) Định lí 1: ABC cân tại A 
HS: Tam giác ABC có thì cân tại A
b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A 
- HS: ABC, AB = AC 
- HS: Cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau; Cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau
- HS: ABC () AB = AC.
 tam giác đó là tam giác vuông cân.
- HS làm : ABC , , 
- HS: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
Định nghĩa2 : ABC có , AB = AC 
 ABC vuông cân tại A
HĐ3: 3. Tam giác đều 
Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó?
GV: Đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
Nêu cách vẽ tam giác đều?
Yêu cầu học sinh làm ?4
Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào?
- HS: tam giác có 3 cạnh bằng nhau
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
- HS nêu định nghĩa 3 - SGK
- HS: Vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A 
 ABC đều.
- HS: ABC có 
- HS nêu hệ quả (SGK)
HĐ4: củng cố
GV nêu các câu hỏi và bài tập củng cố
Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cách vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
Làm bài tập 47 SGK - tr127.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi và làm bài tập.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
Tuần 20 : Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 36: luyện tập 	 
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, t/c của các hình đó.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: Kiểm tra bàI cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều.
HS2: Làm bài tập 49a - Đáp số: 700
HS3: Làm bài tập 49b - Đáp số: 1000
GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của các bạn.
HĐ2: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 50 - SGK.
Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
Nêu cách tính góc ?
GV: lưu ý thêm điều kiện 
1 học sinh lên bảng làm câu a)
1 học sinh tương tự làm phần b)
GV nhận xét bài làm của từng HS.
GV đưa bài tập 51- SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS làm làm việc cá nhân
Để chứng minh ta phải làm gì ?
Nêu điều kiện để tam giác IBC cân?
GV tóm tắt các phương pháp c/m: 
+ cạnh bằng nhau 
+ góc bằng nhau.
Bài tập 50- SGK (tr127) 
- HS đọc kĩ đầu bài
- HS: Dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
a) Với mái tôn thì : Xét ABC cân ta có: ị
ị 
b) Mái nhà là ngói: Do ABC cân ở A 
Mặt khác 
Bài tập 51- SGK (tr127) 
- HS đọc và nghiên cứu đề bài 
- Một HS vẽ hình ghi GT- KL
GT
ABC:AB = AC, AD = AE; BD ầ EC º E
KL
a) So sánh 
b) IBC là tam giác gì.
- HS phân tích cách c/m:
ADB = AEC (c.g.c)
AD = AE , chung, AB = AC
 GT GT 
- HS chứng minh theo cách đã phân tích :
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
 chung
AB = AC (GT)
 ADB = AEC (c.g.c) 
b) Ta có:
 IBC cân tại I
HĐ3: Củng cố
Nêu các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập: 48; 52 - SGK 
Làm bài tập: 72,73 - SBT 
Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Đọc trước bài: " Định lý Pitago".

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_20.doc