I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
B. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
- GV nhận xét, cho điểm HS
Tuần 12: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 23: Luyện tập I. Mục tiêu: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. B. Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. C. Tiến trình dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác. GV nhận xét, cho điểm HS HĐ2: Luyện tập GV đưa đề bài 18 – SGK lên bảng phụ GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Yêu cầu các nhóm lần lợt báo cáo kết quả. GV đưa lời giải lên bảng phụ để học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh đọc đề bài 19- SGK. GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C. Hãy Ghi GT, KL của bài toán? Yêu cầu 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân Gọi 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau đó là 2 tam giác nào? Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 GV đưa lên bảng phụ phần chú ý trang 115 – SGK GV: Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau có trong hình vẽ ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. GV đưa lên bảng phụ phần chú ý – SGK Bài 18 (tr114-SGK) - HS lớp hoạt động nhóm GT ADE và ANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp: d, b, a, c Bài 19 (tr114-SGK) - HS vẽ hình và ghi GT - KL GT ADE và BDE có AD = BD; AE = EB KL a) ADE = BDE b) - 1 HS lên bảng trình bày: a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung ADE =BDE (c.c.c) b) HS: ADE và BDE. Theo câu a: ADE = BDE (2 góc tương ứng) Bài 20 (tr115-SGK) - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. - Hs ghi nhớ phần chú ý SGK - HS:Ta cần c/m . Muốn vậy ta c/m OBC =OAC. - 1 học sinh lên bảng làm: Xét OBC và OAC có: OBC = OAC (c.c.c) (2 góc tương ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY HĐ3: Củng cố GV nêu câu hỏi củng cố: Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ? HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. Hướng dẫn học ở nhà Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (tr115-SGK). Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT). Ôn lại tính chất của tia phân giác. Tuần 12: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 24: Luyện tập I/ Mục Tiêu : Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa. Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bàI cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh? - GV nhận xét, cho điểm HS . HĐ2: Luyện tập GV yêu cầu học sinh đọc đề bài 22 -SGK, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'. Nêu các bước vẽ ? Vì sao ? GV đưa ra chú ý trong SGK. Yêu cầu 2 HS nhắc lại bài toán trên. Yêu cầu HS đọc đề bài bài 23 –SGK. Yêu cầu HS lớp vẽ hình vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT - KL. Nêu cách chứng minh? Yêu cầu HS lớp thảo luận nhóm, sau đó đại diện 1 nhóm lên trình bày. Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn và hoàn thiện bài vào vở. Bài 22 –SGK - HS: + Vẽ góc và tia Am. Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox Oy tại B và C. + Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D. + Vẽ cung tròn (D, BC) cắt cung tròn (A, r) tại E, vẽ tia AE ta được . r r - HS: Xét OBC và AED có: OB = AE (vì = r) OC = AD (vì = r), BC = ED (theo cách vẽ) OBC = AED (c.c.c) ị Hay Bài 23 –SGK - HS vẽ hình ghi GT - KL GT AB = 4cm (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D KL AB là tia phân giác góc CAD - HS: chứng minh . - HS thao luận nhóm Bài giải: Xét ACB và ADB có: AC = AD (= 2cm); BC = BD (= 3cm); AB là cạnh chung ACB = ADB (c.c.c) hay AB là tia phân giác của góc HĐ4: Củng cố. GV nêu các câu hỏi củng cố, lần lượt gọi HS trả lời: Cách vẽ tia phân giác của một góc. Cách dựng một góc bằng một góc cho trước. Cách chứng minh hai góc bằng nhau. Hướng dẫn về nhà. Ôn lại cách vẽ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước. Làm các bài tập 33, 34, 35 (SBT-Trang 102). Hướng dẫn bài 34 - SBT: Để chứng minh hai đoạn thẳng song song với nhau, ta thường chứng minh có một cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau. Để chứng minh hai góc bằng nhau, ta thường ghép các góc đó vào hai tam giác bằng nhau.
Tài liệu đính kèm: