HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: TH bất đẳng thức tam giác
Gv: y/c hs làm ?1
Hs: 1 hs lên bảng làm, các hs khác làm
vào vở.
Hs: Không vẽ được tam giác.
Gv: So sánh 1 + 2 và 4 phân biệt với tam
giác vẽ được (ktbc) 3 + 5 và 7 từ đó
rút ra định lí.
Gv: y/c hs làm ?2
Hs: 1 hs lên bảng.
Gv: y/c hs đọc nội dung phần cm(sgk)
Gv: có thể hướng dẫn lại.
Gv: gt bất đẳng thức tam giác
HĐ3: TH các hệ quả của bất đẳng thức
tam giác.
Gv: hd hs rút ra các hệ quả.
? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
Từ đó đưa ra hệ quả.
Gv: gt nhận xét (sgk)
Gv: y/c hs làm ?3
1 + 2 < 4="" (trái="" bđt="">
Gv: gt phần chú ý. 1
10
10
1.Bất đẳng thức tam giác.
+ Định lí : sgk
CM (sgk)
2.Hệ quả của bất đẳng thức tam
giác
+ Hệ quả: sgk
AB > AC – BC
AB > BC – AC
+ Nhận xét: sgk
AC – BC < ab="">< ac="" +="">
+ Lưu ý : sgk
Ngày soạn: 19 / 03 / 2010 Ngày giảng: 23/ 03 / 2010 Tiết 52: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác Bất đẳng thức tam giác I. Mục tiêu bài học. Học sinh nắm vững BĐT tam giác, hệ quả của định lý đó. Nắm được cách chứng minh định lý và biết áp dụng BĐT tam giác váo nhận dạng bộ 3 số đo cạnh tam giác. Hs có kĩ năng chuyển một định lí thành một bài toán và ngược lại. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, soạn bài, thước, compa. HS: SGK, ôn kiến thức cũ, thước, compa. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức(1’) Kiểm tra bài cũ (11’) A B C H 3cm 5cm 7cm Gv: Đưa BT lên bảng phụ Hs1: Vẽ ABC có: BC = 3 cm; AB = 5 cm; AC = 7 cm. Hs2: So sánh các góc của ABC. Hs3: Kẻ BH AC (H BC). So sánh AB và AH; AC và HC Gv: Nhận xét, cho điểm. a/ b/ ABC có BC < AB < AC (qhệ giữa c-g đối diện tr) c/ ABH có =1v AB > AH T2: AC > HC (c.huyền trongvuông ) Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: TH bất đẳng thức tam giác Gv: y/c hs làm ?1 Hs: 1 hs lên bảng làm, các hs khác làm vào vở. Hs: Không vẽ được tam giác. Gv: So sánh 1 + 2 và 4 phân biệt với tam giác vẽ được (ktbc) 3 + 5 và 7 từ đó rút ra định lí. Gv: y/c hs làm ?2 Hs: 1 hs lên bảng. Gv: y/c hs đọc nội dung phần cm(sgk) Gv: có thể hướng dẫn lại. Gv: gt bất đẳng thức tam giác HĐ3: TH các hệ quả của bất đẳng thức tam giác. Gv: hd hs rút ra các hệ quả. ? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác. Từ đó đưa ra hệ quả. Gv: gt nhận xét (sgk) Gv: y/c hs làm ?3 1 + 2 < 4 (trái BĐT ) Gv: gt phần chú ý. 1’ 10’ ABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB GT KL 10’ 1.Bất đẳng thức tam giác. ?1 A C B + Định lí : sgk CM (sgk) 2.Hệ quả của bất đẳng thức tam giác + Hệ quả: sgk AB > AC – BC AB > BC – AC + Nhận xét: sgk AC – BC < AB < AC + BC ?3 + Lưu ý : sgk Luyện tập(5’) Gv: y/c hs làm BT số 15 Hs: Nêu miệng BT số 15 (sgk) a/ 2 + 3 < 6 Không thể là 3 cạnh của b/ 2 + 4 = 6 Không thể là 3 cạnh của c/ 3 + 4 > 6 là 3 cạnh của Củng cố.(1’) Gv tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản của bài. IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà. (1’) Gv: Nhận xét giờ học của hs. HDVN: + Làm bài tập 16, 17 (sgk tr 63) + Chuẩn bị Bt : Luyện tập. Ngày soạn: 19 / 03/ 2010 Ngày giảng: 24/ 03 / 2010 Tiết 53: Luyện tập I. Mục tiêu bài học. Học sinh nắm vững BĐT tam giác để vận dụng vào các dạng BT: nhận dạng tam giác, chứng minh bất đẳng thức, bài tập ứng dụng thực tế. Rèn kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu, vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, soạn bài, thước, compa, bảng phụ. HS: SGK, ôn kiến thức cũ, thước, compa. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức(1’) Kiểm tra bài cũ (12’) A B C Hs1: Nêu quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác, minh hoạ bằng hình vẽ Hs2: Chữa BT số 16 Hs3: Chữa BT số 18 Gv: Nhận xét, cho điểm Hs1: Nêu nhận xét. ABC: AC - AB < BC < AC + AB BT số 16(sgk tr63) Có AC – BC < AB < AC + BC 7 – 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 AB = 7 cm (vì độ dài AB là 1 số nguyên) ABC là cân tại A BT số 18 (sgk tr 63) a/ 4 < 2 + 3 Vẽ được b/ 1 + 2 < 3,5 Không vẽ được c/ 2,2 + 2 = 4,2 Không vẽ được Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung HĐ: Luyện tập Gv: y/c hs đọc đề bài. Hs: 1 hs lên vẽ hình. 1 hs ghi GT – KL Gv: hd hs chứng minh. + Vận dụng BĐT trong nào ? Hs: AMI + Cộng 2 vế BĐT trên với MB được BT nào ? HS : 2 hs lên trình bày. HS dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. Gv: hd hs rút ra câu c/ Gv: Nhận xét và chốt kiến thức. Gv: Đưa đề bài (H.20) lên bảng phụ. Hs: Thảo luận nhóm Nhóm trưởng báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét. Gv: Nhận xét, chốt kiến thức. 30' ABC ; M nằm trong ABC; BM AC = a/ so sánh MA và MI + IA MA + MB < IB + IA b/ So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c/ cmr : MA + MB < CA + CB GT KL A B C I M Bài 17 (SGK tr 63) Giải a/ AMI có : MA < MI + IA (bđt ) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < BI + IA (1) (đpcm) b/ BIC có : IB < IC + CB (bđt ) IB + IA < IA + IC + CB IB + IA < CA + CB (2) (đpcm) c/ Từ (1) và (2) ta có : MA + MB < CA + CB A B C Bài 22 (SGK tr 64) + ABC có : AB – AC < BC < AB + AC 90 – 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 Do đó: a/ Thành phố B không nhận được tín hiệu. b/ Thành phố B nhận được tín hiệu Luyện tập Gv: tổ chức cho hs làm những bài tập trên ở trên lớp. Củng cố.(1’) Gv tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản của bài. IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà. (1’) Gv: Nhận xét giờ học của hs. HDVN: + Hoàn thành bài tập + Chuẩn bị bài : Tính chất ba trung tuyến của tam giác. Ngày soạn: 21 / 03 / 2010 Ngày giảng: 25/ 03 / 2010 Tiết 54: Tính chất ba trung tuyến của tam giác I. Mục tiêu bài học. Học sinh nắm vững được thế nào là trung tuyến của 1∆, trọng tâm của 1∆, tính chất 3 đường trung tuyến ∆, tính chất trọng tâm. Hs có kĩ năng vẽ đường trung tuyến của 1 tam giác, vận dụng tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác để giải bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, soạn bài, thước, bìa tam giác, một giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô (trên bảng phụ). HS: SGK, ôn kiến thức cũ, thước, bìa tam giác, 1 giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức(1’) Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong bài dạy. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: TH đường trung tuyến của tam giác Gv: Vẽ ABC, trung điểm M của BC và giới thiệu trung tuyến của . ? 1 có mấy đường trung tuyến. Hs: 3 đường. Gv: gt đường thẳng chứa đường trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác. Gv: y/c hs làm ?1 Hs: 1 hs lên bảng vẽ. HĐ3: TH tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Gv: y/c hs làm thực hành. gv hướng dẫn để hs rút ra câu trả lời cho ?2 Hs: 3 đường trung tuyến cùng đi qua 1 điểm. Gv: y/c hs làm ?3 Hs: Xác định trên hình và nêu miệng. Gv: gt tính chất. Gv: gt về trọng tâm của tam giác. 1’ 6’ 20’ A C B M / / 1.Đường trung tuyến của tam giác. + Đường trung tuyến của 1 là đoạn thẳng nối đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện. + Mỗi có 3 đường trung tuyến. + VD: AM là đường trung tuyến của ABC 2.Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. a/ Thực hành: + Thực hành 1 + Thực hành 2 ?2 + D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của ABC . Ta có ;; b/ Tính chất. + Định lí : (sgk tr 66) H.23: Các trung tuyến AD, BE, CF cùng đi qua G. G: gọi là trong tâm của ABC Luyện tập(15’) Gv: y/c hs làm nhóm BT số 24 Hs: Thảo luận nhóm. Nhóm trưởng báo cáo kết quả. Hs: Làm miệng BT số 23 BT số 24 (sgk) a/ MG = MR; GR = MR; GR = MG b/ NS = NG; NS = 3GS ; NG = 2 GS BT số 23 (sgk) đáp án đúng : Củng cố.(1’) Gv tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản của bài. IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà. (1’) Gv: Nhận xét giờ học của hs. HDVN: + Làm bài tập 25 (sgk ) + Chuẩn bị Bt : Luyện tập. Ngày soạn: 27 / 03/ 2010 Ngày giảng: 30/ 03 / 2010 Tiết 55: Luyện tập I. Mục tiêu bài học. Học sinh nắm chắc tính chất 3 đường trung tuyến của ∆. Biết cách chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, dấu hiệu nhận biết tam giác cân. Luyện giải các bài tập về tính chất 3 đường trung tuyến ∆, trọng tâm ∆. Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh định lí. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, soạn bài, thước. HS: SGK, ôn kiến thức cũ, thước, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức(1’) Kiểm tra bài cũ (12’) Hs1: Nêu tính chất 3 đường trung tuyến của , vẽ hình minh hoạ. Hs2: Chữa BT số 25 (có vẽ hình, ghi GT-KL) ABC ; ; AB = 3cm AC = 4 cm; G là trọng tâm Tính AG ? GT KL Gv: Nhận xét, cho điểm A C B G / / 3cm 4cm Hs1: Nêu định lí. BT số 25(sgk) + Xét vuông ABC có : BC2 = AB2 + AC2 (đlí pytago) BC2 = 32 + 42 = 25 BC = 5 (cm) AM = BC = (cm) AG = AM = . = (cm) (t/c đường trung tuyến của ) Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung HĐ: Luyện tập Gv: y/c hs đọc đề bài. Hs: 1 hs lên vẽ hình. 1 hs ghi GT – KL Gv: hd hs chứng minh. + Muốn cm BE = CF ta cm gì Hs: ABE = ACF + 2 này bằng nhau vì sao? Hs: Đưa ra các yếu tố cm 2 bằng nhau. HS : 1 hs lên trình bày. HS dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. Gv: Nhận xét và chốt kiến thức. Gv:y/c hs đọc đề bài. Hs: 1 hs lên vẽ hình, 1 hs ghi GT-KL. Gv: hd hs làm câu a, b. + DEI và DFI có những yếu tố nào bằng nhau? Hs: 1 hs nêu 1 hs lên trình bày. + DIE và DIF là những góc ở vị trí ntn? +Chúng có bằng nhau không? Hs: 1 hs lên trình bày. Gv: hd hs sử dụng pytago để tính DI. Hs: làm nhóm. Nhóm trưởng báo cáo kết quả. Gv: nhận xét, chốt kiến thức. 30' ABC ; AB = AC; AE = CF AF = BF (E AC; FAB ) BE = CF GT KL A B E F - - - - C Bài 26 (SGK tr 67) Giải a/ Xét ABE và ACF có: AB = AC (gt) chung AE = AF (=AB =AC ) ABE = ACF (c.g.c) BE = CF (c.tương ứng) (đpcm) D F E / / = = Bài 28 (SGK tr 67) DEF ; DE =DE; EI = FI (IEF); DE = DF = 13cm; EF= 10cm a/ DEI = DFI b/ DIE, DIF là góc gì? c/ Tính DI? GT KL I Giải a/ Xét DEI và DFI có: DE = DF (gt) DI chung EI = FI (gt) DEI = DFI (c.c.c) (1) b/ Từ (1) DIE = DIF (g.tương ứng) Mà DIE + DIF = 1800 (2 góc kề bù) DIE = DIF = 900 c/ Có IE = IF = = 5 (cm) Xét vuông DIE có : DI2 = DE2 – EI2 (đlí pytago) DI2 = 132 – 52 = 122 DI = 12(cm) Luyện tập Gv: tổ chức cho hs làm những bài tập trên ở trên lớp. Củng cố.(1’) Gv tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản của bài. IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà. (1’) Gv: Nhận xét giờ học của hs. HDVN: + Hoàn thành bài tập + Đọc “ có thể em chưa biết”. + Chuẩn bị bài : Tính chất tia phân giác của một góc. Ngày soạn: 27 / 03 / 2010 Ngày giảng: 31/ 03 / 2010 Tiết 56: Tính chất tia phân giác của một góc I. Mục tiêu bài học. HS hiểu và nắm vững 2 định lý về tính chất đặc trưng của tia phân giác của 1 góc HS biết vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước và compa theo ý nghĩa của định lý, biết vận dụng 2 định lí trên để giải bài tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, soạn bài, thước 2 lề, bìa mỏng dạng 1 góc, compa, thước đo góc. HS: + SGK, ôn kiến thức cũ, thước, bìa mỏng dạng 1 góc, compa, thước đo góc. + Ôn tập khái niệm tia phân giác của một góc, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, cách vẽ tia phân giác. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức(1’) Kiểm tra bài cũ (11’) Hs1: Tia phân giác của một góc là gì ? Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước kẻ và compa. Hs2: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng là gì ? Cho điểm A d, xác định khoảng cách từ điểm A tới đường thẳng d. Gv: Nhận xét, cho điểm O x z y Hs1: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau. Hs2: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ điểm đó tới đường thẳng. K/c từ A đến đt d là đoạn AH A H d Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: TH đlí về điểm thuộc tia phân giác Gv + Hs thực hành theo hướng dẫn sgk Gv: y/c hs làm ?1 Hs: 2 k/c bằng nhau. Gv: hd hs rút ra định líd 1. Gv: y/c hs làm ?2 Hs: 1 hs lên ghi GT-KL Gv: y/c hs đọc phần cm sgk. Y/c hs nêu lại cách cm. HĐ3: TH định lí đảo. Gv: y/c hs đọc bài toán sgk. Gv: hd hs trả lời câu hỏi để cm định lí 2 + Nối OM + cm OAM = OBM (c.huyền-c.g.v) AOM = BOM OM là tia phân giác. Hs: 1 hs lên ghi GT – KL 1hs lên trình bày phần cm Gv: gt định lí đảo Gv: y/c hs nhắc lại 2 định lí. Từ đó rút ra nhận xét (sgk tr 69) 1’ 6’ xOy; Oz là tia phân giác của xOy; MOz, MAOx, MB Oy MA = MB GT KL 20’ GT KL 1.Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a/ Thực hành: b/ Định lí 1.(đl thuận) O x z y A B M 1 2 + Định lí : sgk + CM: sgk 2.Định lí đảo. O x y A B M 1 2 - - M nằm trong xOy; MAOx, MB Oy MA = MB + Bài toán: sgk OM là tia phân giác của xOy + CM: Xét OAM và OBM có : (=900) OM chung MA = MB (gt) OAM = OBM (c.huyền-c.g.v) AOM = BOM (g.tương ứng) OM là tia phân giác. + Định lí 2 .(đl đảo): sgk + Nhận xét: sgk Luyện tập(10’) Gv: y/c hs đọc đề bài. Gv: hd hs thực hiện ? Tại sao dùng thước 2 lề lại kẻ được OM là tia phân giác của góc xOy BT số 31 (sgk tr 70) O x y b a B A M K/c từ M đến Ox bằng k/c từ M đến Oy (=k/c thước) Theo định lí 2 thì M thuộc tia phân giác của góc xOy OM là tia phân giác Củng cố.(1’) Gv tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản của bài. IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà. (1’) Gv: Nhận xét giờ học của hs. HDVN: + Làm bài tập 32 (sgk tr 70) + Chuẩn bị Bt : Luyện tập. Ngày soạn: 27 / 03/ 2010 Ngày giảng: 01/ 04 / 2010 Tiết 57: Luyện tập I. Mục tiêu bài học. Củng cố 2 định lí về tính chất tia phân giác của 1 góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc cách đều 2 cạnh của góc. Rèn kĩ năng vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Có kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài toán chứng minh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, soạn bài, thước, bảng phụ, thước đo góc.. HS: SGK, ôn kiến thức cũ, thước, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức(1’) Kiểm tra bài cũ (7’) Hs1: Nêu tính chất các điểm nằm trên tia phân giác của một góc và định lí đảo, vẽ hình minh hoạ. Hs2: Vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề vẽ tia phân giác của góc xOy Gv: Nhận xét, cho điểm O x z y A B M 1 2 O x y A B M 1 2 - - Hs1: Nêu 2 định lí . O x y b a B A M Định lí 1 Định lí 2 Hs2: vẽ hình Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung HĐ: Luyện tập Gv: y/c hs đọc đề bài. Hs: 1 hs lên vẽ hình. 1 hs ghi GT – KL Gv: hd hs chứng minh. + Muốn cmBC =AD ta cm gì Hs: OAD = OCB + 2 này bằng nhau vì sao? Hs: Đưa ra các yếu tố cm 2 bằng nhau. HS : 1 hs lên trình bày câu a. HS dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. Gv: y/c hs phân tích câu b. Hs : 1 hs lên trình bày ? Muốn cm OI là tia phân giác của góc xOy cần đk gì ? Hs: COI = AOI Gv: y/c hs phân tích tiếp. Hs: 1 hs lên trình bày. Hs cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. Gv: nhận xét, chốt kiến thức. 30' xOy1800; A, BOx; C,DOy OA=OC; OB=OD; ADBCI a/ BC= AD b/ IA = IC; IB = ID c/ OI là tia phân giác của xOy GT KL O C y Bài 1 (Bài 34 (SGK tr 71)) D I B A x Giải a/ Xét OAD và OCB có: OA = OC (gt) chung OD = OB (gt) OAD = OCB (c.g.c) (1) AD = BC (c.tương ứng) (đpcm) b/ Từ (1) suy ra: + ; OAD = OCB (g.tương ứng) Mà OAD + IAB = OCB + ICD =1800 (g.kề bù) IAB = ICD + OD = OB ; OC = OA (gt) OD – OC = OB – OA CD =AB + Xét ICD và IAB có: ICD = IAB (cm trên) CD = AB (cm trên) (cm trên) ICD = IAB (g.c.g) IC = IA; IB = ID (c.tương ứng) (đpcm) c/ Xét COI và AOI có: IC = IA (cm trên) ICO = IAO (cm trên) OC = OA (gt) COI = AOI (c.g.c) (1) COI = AOI (g.tương ứng) (đpcm) OI là tia phân giác của xOyI Luyện tập Gv: tổ chức cho hs làm những bài tập trên ở trên lớp. Củng cố.(1’) Gv tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản của bài. IV. Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà. (1’) Gv: Nhận xét giờ học của hs. HDVN: + Hoàn thành bài tập + Chuẩn bị bài : Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Tài liệu đính kèm: