HĐ1: Kiểm tra
HS: phát biểu định Lý 1 ( quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên) – Vẽ hình, viết GT-KL
HS: phát biểu đinh lí 2 (quan hệ giữa đường xiên và h/c của chúng) – Vẽ hình viết GT-KL
HĐ2: Luyện tập
GV: Gọi 1hs lên bảng vẽ hình và ghi GT- KL
ABC có AB= AC
GT AH là đường vuông góc
AB,AM,AC là những đường xiên
Kl AM ≤ AB (AC)
? điểm M có thể nằm ở những vị trí nào
HS: M có thể trùng với H hoặc với B hoặc C
? Muốn so sánh các đường xiên AM với AB ta phải kẻ thêm đường phụ nào thì mới so sánh được?
HS Kẻ thêm đường vuông góc AH (H BC)
? Nếu M B hoặc C . Hãy so sánh Am với AB?
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 50 Luyện tập I- Mục tiêu bài dạy. H/S được củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu đường xiên và đường vuông góc. - Có kỹ năng vận dụng kiến thức về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu, đường vuông góc và đường xiên để giải bài tập - Vận dụng khoảng cách giữa hai đường thẳng giải thích đo chiều rộng của mảnh gỗ II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ để vẽghi đề bài tập, vẽ hình, thước thẳng, êkê vuông, compa HS: Êke vuông, compa III- Tổ chức lớp. - Kiểm tra sí số. 7A 7B 7C Vắng không - Các hình thức tổ chức dạy và học. HS hoạt động cá nhân. HS hoạt động nhóm. IV- Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và của trò Nội dung kiến thức HĐ1: Kiểm tra HS: phát biểu định Lý 1 ( quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên) – Vẽ hình, viết GT-KL HS: phát biểu đinh lí 2 (quan hệ giữa đường xiên và h/c của chúng) – Vẽ hình viết GT-KL HĐ2: Luyện tập GV: Gọi 1hs lên bảng vẽ hình và ghi GT- KL DABC có AB= AC GT AH là đường vuông góc AB,AM,AC là những đường xiên Kl AM ≤ AB (AC) ? điểm M có thể nằm ở những vị trí nào HS: M có thể trùng với H hoặc với B hoặc C ? Muốn so sánh các đường xiên AM với AB ta phải kẻ thêm đường phụ nào thì mới so sánh được? HS Kẻ thêm đường vuông góc AH (H ẻ BC) ? Nếu M º B hoặc C . Hãy so sánh Am với AB? ? Nếu M º H so sánh AM với BC ? Nếu M nằm giữa B và H hoặc nằm giữa H và C? Hãy so sánh AM với AB GV: Vẽ hình 14 lên bảng ? Khoảng cách từ đường thẳng a đến đường thẳng b là gì? HS: k/c từ đường thẳng a đến đường thẳng b là đoạn AB ? Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ ta phải đặt thước thế nào ? tại sao ? ? Cách đặt thước như hình 15 là đúng hay sai: GV: Vẽ hình - Yêu cầu hs đọc GT-KL -HS: Vẽ hình, ghi GT-KL So sánh hai hình chiếu của 2 đường xiên BE và BC từ đó so sánh BE, BC GV: Yêu cầu hs phát biểu định lí 1 và định lí 2 ( quan hệ giữa đường vuông góc) HS: Đứng tại chỗ trả lời HĐ3: Hướng dẫn hs học ở nhà HD bài 14 sgk kẻ PH vuông góc QR ? hãy so sánh HM và HQ ? Vậy M có thuộc QR không vì sao? HS: trả lời: Do PM HM<HQ. M nằm giữa H và Q ? Có mấy điểm M như vậy HS: Có 2 điểm M và M’ nằm trên QR sao cho PM =PM’ =4,5cm - Làm bài 14 ở nhà, làm bài 11,12 sbt trang 25 Bài 10 A B M H C Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC Nếu Mº B, Mº C thì AM = AB - Nếu Mº H thì AH=AM <AB đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên - Nếu M nằm giữa B và H hoặc M nằm giữa B và C Ta có HM < HB hoặc HM < HC => AM<AB ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) hoặc AM < AC Bài 12 a A b B Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song của nó, vì chiều rộng của tấm gỗ là đoạn vuông góc giữa hai cạnh này. - Cách đặt thước như hình 15 sgk là sai Bài 13 sgk Cho hình vẽ DABC có é A=900 Gt D ẻ AB , E ẻ AC ( DE , BE, BC là các đường xiên Kl a) BE ẻ BC b) DE<BC B A C a) Do AE và AC lần lượt là 2 a h/c của BE và BC Mà AE <AC nên BE < BC b) Lập luận tương tự AD ED <EB ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó) P Q M H M’ P =============================== Ngày soạn: / / Tuần: 28 Ngày dạy: / / Tiết 51 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác I- Mục tiêu bài dạy. Học sinh cần đạt được - Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác ( điều kiện cần để ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác ) - Có kỹ năng vận dụng tính chất về II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ để vẽ hình, ghi đề bài tập. HS: Làm theo yêu cầu tiết ttrước của giáo viên. III- Tổ chức lớp. - Kiểm tra sí số. 7A 7B 7C Vắng không - Các hình thức tổ chức dạy và học. HS hoạt động cá nhân. HS hoạt động nhóm. IV- Tổ chức các hoạt động dạy và học.
Tài liệu đính kèm: