Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 46 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Yến

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 46 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Yến

-GV yêu cầu HS làm ?2:

-So sánh và ?

-Nêu cách chứng minh:

 ?

-Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân?

- GV:Giới thiệu định lí 1

-GV yêu cầu HS làm bài tập 48 (SGK)

-Nếu có tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì ?

-GV nêu định lý 2 (SGK)

H: có phải là tam giác cân không ? Vì sao ?

- GV: Vẽ hình

- là tam giác gì ? Vì sao

-GV giới thiệu tam giác vuông cân

-Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào ?

-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ?

-GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng thước đo góc -HS đọc đề bài và làm ?2

HS:

HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân thì bằng nhau

HS cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp hình theo yêu cầu của BT, rút ra nhận xét

HS đọc định lý 2 (SGK)

-HS tính toán và rút ra nhận xét về

HS: vừa vuông, vừa cân

HS áp dụng định lý Py-ta-go tính góc B và C, rút ra n/xét

-HS kiểm tra lại bằng thước đo góc

 

doc 22 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 46 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1-1-2012
Tiết 35 : Đ6. tam giác cân
 I.Mục tiêu:
Kiến thức:Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
 II. Chuẩn bị
Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ, tấm bìa .
 III.Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề (5 phút)
	HS1: Nhận dạng tam giác ở mỗi hình ?
H: Đọc hình vẽ ? (Hình vẽ cho biết 
 điều gì ?)
 ĐVĐ -> vào bài
 Hoạt động 2: Định nghĩa (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-Thế nào là 1 tam giác cân?
-Muốn vẽ cân tại A ta làm như thế nào ?
-GV giới thiệu cạnh bên ,cạnh đáy, góc ở đáy ,góc ở đỉnh
- GV yêu cầu HS làm ?1
Học sinh phát biểu định nghĩa tam giác cân
-HS nêu cách vẽ tam giác cân
Học sinh nghe giảng và ghi bài
*Định nghĩa: ( SGK)
 cân tại A AB = AC
Trong đó: BC: cạnh đáy
 AB, AC: cạnh bên
 Â: góc ở đỉnh
 ,: góc ở đáy
 Hoạt động 3: Tính chất (15 phút)
-GV yêu cầu HS làm ?2: 
-So sánh và ?
-Nêu cách chứng minh:
 ?
-Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân?
- GV:Giới thiệu định lí 1
-GV yêu cầu HS làm bài tập 48 (SGK)
-Nếu có tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì ?
-GV nêu định lý 2 (SGK)
H: có phải là tam giác cân không ? Vì sao ?
- GV: Vẽ hình
- là tam giác gì ? Vì sao
-GV giới thiệu tam giác vuông cân
-Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào ?
-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ?
-GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng thước đo góc
-HS đọc đề bài và làm ?2 
HS: 
HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân thì bằng nhau
HS cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp hình theo yêu cầu của BT, rút ra nhận xét
HS đọc định lý 2 (SGK)
-HS tính toán và rút ra nhận xét về 
HS: vừa vuông, vừa cân
HS áp dụng định lý Py-ta-go tính góc B và C, rút ra n/xét
-HS kiểm tra lại bằng thước đo góc
?2:
Ta có: 
(2 góc t/ứng)
*Định lý1: (SGK) 
 cân tại A => 
* Định lý 2: (SGK)
=> cân tại A 
Bài 47 (SGK)
 có:
 có: 
 cân tại I
 có: Â = 900, AB = AC
 vuông cân tại A
*Định nghĩa: SGK
-Nếu vuông cân tại A
 Hoạt động 4: Tam giác đều (15ph)
-GV giới thiệu tam giác đều
H: Thế nào là 1 tam giác đều?
-Cách vẽ một tam giác đều ?
- Có nhận xét gì về các góc của 1 tam giác đều ?
-Muốn chứng minh 1 tam giác là tam giác đều ta làm như thế nào ?
HS phát biểu định nghĩa tam giác đều và cách vẽ
HS n xét và chứng tỏ được 
HS nêu các cách c/m 1 tam giác là tam giác đều
*Định nghĩa: SGK
 có: AB = BC = AC
 là tam giác đều
*Hệ quả: SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2ph)
- Học bài theo SGK + vở ghi. Làm BTVN: 46, 49, 50 (SGK) và 67, 68, 69, 70 (SBT)
 Ngày soạn:3-1-2012
 Tiết 36 : luyện tập
I) Mục tiêu:
Kiến thức:HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân
- Học sinh được biết thêm các thuật ngữ: “Định lý thuận, định lý đảo”, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo.
Kĩ năng: - HS có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân
- Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều
 II) Chuẩn bị:
 SGK-thước thẳng- com pa-bảng phụ
 III) Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(8ph)
	HS1: Vẽ có: AB = AC = 3cm, BC = 4cm
	HS2: Chữa bài tập 49 (SGK)
 Hoạt động 2: Luyện tập (30ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 50 (SGK)
(Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ)
-Nếu một tam giác cân biết góc ở đỉnh, thì tính góc ở đáy như thế nào ?
-GV yêu cầu học sinh tính toán, đọc kết quả của hai trường hợp
-GV kết luận 1
-GV yêu cầu HS làm bài tập 51 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-Kl của bài toán
-Có dự đoán gì về số đo 2 góc và ?
-Nêu cách c/m:?
-Ngoài cách làm trên, còn cách làm nào khác không ?
H: là tam giác gì ? Vì sao ?
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày chứng minh phần b,
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 52 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL 
H: là tam giác gì ? Vì sao ?
GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-Gọi một HS lên bảng trình bày phần chứng minh
HS đọc đề bài và làm bài tập 50 (SGK)
HS: áp dụng tính chất tổng 3 góc của một tam giác
+ áp dụng t/c của tam giác cân
->Tính số đo góc ở đáy
Học sinh tính toán, đọc kết quả
HS đọc đề bài BT 51
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL 
HS: 
HS: 
 ; 
-HS làm phần b, theo hướng dẫn của GV
Học sinh đọc đề bài BT 52
-Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình 
- HS lên bảng vẽ hình,ghi GT-KL 
HS dự đoán: đều
HS: đều
 cân và Â = 600
AB = AC ............
Bài 50 (SGK)
a) 
Xét có: AB = AC
 cân tại A
b) 
Ta có: 
Bài 51 (SGK)
a) Xét và có:
 AB = AC (gt)
 Â chung
 AD = AE (gt)
 (2 góc t/ứng)
b) Vì cân tại A (gt)
 (2 góc ở đáy)
Mà (phần a)
-Xét có: 
 cân tại I
Bài 52 (SGK)
-Xét và có:
 AO chung
(c.h-g.n)
 (2 cạnh t/ứng )
 cân tại A (1)
-Có: 
- có: , 
-Tương tự có: 
(2)
Từ (1), (2) đều
 Hoạt động 3: Giới thiệu “Bài đọc thêm”(5ph)
-GV yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm (SGK-128)
-Hai định lý ntn được gọi là 2 định lý thuận, đảo của nhau?
-Hãy lấy VD về định lý thuận đảo của nhau ?
HS đọc bài đọc thêm (SGK)
HS: Nếu GT của định lý này là KL của định lý kia và ngược lại
-HS lấy ví dụ minh hoạ
	Hoạt động 4:	 Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ôn lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều - BTVN: 72, 73, 74, 75, 76 (SBT)
- Đọc trước bài: “Định lý Py-ta-go”
 Ngày soạn : 6-1-2012
 Tiết 37: Đ7. định lý py -ta – go
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được định lý Py-ta-go về quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác vuông và định lý Py-ta-go đảo
Kĩ năng: Biết vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
Chuẩn bị :
 GV: SGK-thước thẳng-eke-8 tam giác vuông bằng nhau+2 hình vuông có cạnh 
 bằng tổng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông
 HS: SGK-thước thẳng-eke-MTBT
Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút)
	GV giới thiệu về nhà toán học Py-ta-go
 Hoạt động 2: Định lý Py-ta-go (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của đề bài
-Hãy cho biết độ dài cạnh BC bằng bao nhiêu ?
-GV yêu cầu học sinh thực hiện tiếp ?2 (SGK)
-Gọi 2 HS lên bảng đặt các tấm bìa như h.121 và h.122 (SGK) và tính diện tích phần còn lại, rồi so sánh.
-Hệ thức nói lên điều gì ?
-GV yêu cầu học sinh đọc định lý Py-ta-go (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK) (Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV hướng dẫn HS cách trình bày phần a, 
-GV giành thời gian cho học sinh làm tiếp phần b, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm
Họ sinh đọc đề bài và làm bài tập ?1 (SGK) 
-HS lên bảng vẽ 
HS đo đạc và đọc kết quả
-HS đọc yêu cầu ?2
-Hai học sinh lên bảng thực hiện ?2 theo hai trường hợp
HS: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông
-HS đọc định lý (SGK)
-Học sinh làm ?3 vào vở
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV
Học sinh làm tiếp phần b, của ?3 (SGK)
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Ta có: có: Â = 900 và AB = 3cm, AC = 4cm
Đo được: BC = 5cm
?2: S1 = c2
 S2 = a2 + b2
Ta có: S1 = S2 
*Định lý: SGK
 có: Â = 900
?3: Tìm x trên hình vẽ:
-Xét vuông tại B có:
 (Py-ta-go)
Hay 
-Xét vuông tại D có:
 (Py-ta-go)
 hay 
 Hoạt động 3: Định lý Py-ta-go đảo (8 phút)
-GV yêu cầu HS làm ?4 
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ có,
-Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC ?
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì? 
HS vẽ hình vào vở
-Một học sinh lên bảng vẽ
->rút ra nhận xét
HS: Đo và đọc kết quả
HS phát biểu định lý Py-ta-go đảo
 có: 
*Định lý: SGK
 Hoạt động 4: Củng cố -Luyện tập (12 phút)
-GV yêu cầu HS làm bài tập 53 (SGK)
-Tìm độ dài x trên hình vẽ ?
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài làm
-GV kiểm tra và nhận xét
-GV nêu bài tập: Tam giác nào là tam giác vuông nếu biết độ dài 3 cạnh là:
a) 6cm; 8cm; 10cm
b) 4cm; 5cm; 6cm
-HS hoạt động nhóm 
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
-HS lớp nhận xét bài bạn
Học sinh áp dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông
Bài 53 Tìm độ dài x trên h.vẽ
a)(Py ta go)
b) (Py-ta-go)
c)(Py ta go
d)(Py ta go
	Hoạt động 5:	 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
- VN: 55, 56, 57, 58 (SGK) và 82, 83, 86 (SBT) - Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
Ngày dạy: 9-1-2012
 Tiết 38 : Luyện tập 1
Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo
Kĩ năng: Biết vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke
Tiến trình dạy học :
 Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
	HS1: Phát biểu định lý Py-ta-go. Vẽ hình và viết hệ thức minh hoạ
	Chữa BT 55 (SGK)
	HS2: Phát biểu định lý Py-ta-go đảo.Vẽ hình và viết hệ thức
	Chữa BT 56 (a, c) -SGK 
 Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV yêu cầu HS làm BT 57 (SGK)
H: Bạn Tâm giải như thế,
đúng hay sai? Vì sao ?
-Gọi một học sinh nhận xét
BT: Tính độ dài đường chéo của một hình chữ nhật có chiều dài 10dm, rộng 5dm
-Nêu cách tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật ?
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 87 (SBT)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
-Nêu cách tính độ dài AB ?
-Có nhận xét gì về các độ dài AB, BC, CD, AD ?
-Độ dài của chúng bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 88
H: Có nhận xét gì về độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông cân ?
-Nếu gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác đó là x. Theo định lý Py-ta-go ta có hệ thức nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài tập 58 (SGK)
-Muốn biết khi dựng tủ, tủ có bị vương vào trần nhà hay không, ta phải làm gì ?
-HS đọc đề bài BT 57, suy nghĩ, thảo luận
HS nhận xét được: Bạn Tâm giải sai, kèm theo giải thích
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình của bài toán
HS nêu cách tính đường chéo của hình chữ nhật
-HS đọc đề bài BT 87
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL 
HS: AB = ? ...  97, 98, 100 ,101(SBT)
Ngày soạn: 30-1-2012
 Tiết 42 : Luyện tập
Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Cũng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài chứng minh hình
- Học sinh có kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau thông qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-eke-com pa
Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
	HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Hoạt động 2: Luyện tập (37 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Đưa đề bài lên bảng
- Muốn chứng minh 
BH = CK ta chứng minh điều gì ?
- Em thấy hai tam giác đó đã có những yếu tố nào bằng nhau ? Vì sao ? Cần chứng minh thêm yếu tố nào nữa ?
- Muốn chứng minh thêm 
 ta chứng minh điều gì ?
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày .
b, DABH = DACK
í
 =900, AB = AC 
 BH = CK 
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình bài tập 101 (SBT) vào vở
-Hãy nêu GT-KL của bài toán
-Quan sát hình vẽ cho biết có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau ?
-Để chứng minh: BH = CH ta cần c/m điều ?
-GV dẫn dắt học sinh để lập được sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh, GV ghi bảng
- Đọc đề bài
- Một học sinh lên bảng vẽ hình, viết gt, kl.
- Chứng minh 
DBHD = DCKE
-Chứng minh thêm 
- Chứng minh 
DABD = DACE
Một học sinh lên bảng trình bày chứng minh
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình BT 101 (SBT) vào vở
Học sinh ghi GT-KL của BT
HS tìm các cặp tam giác bằng nhau trên hình vẽ
HS: BH = CH
 IH = IK và IB = IC
- HS trình bày chứng minh 
Bài tập 99 (SBT) 
GT DABC
 AB = AC 
 BD = CE
 BH ^ AD 
 CK ^ AE 
KL a, BH = CK 
 b, DABH = DACK
Chứng minh
Xét DABD và DACE có : 
AB = AC (gt), ABD = ACE (vì ABC = ACB) , BD = CE (gt)
=> DABD = DACE(cgc)
=> = Ê
Xét DBHD và DCKE có :
 =900(gt), BD = CE (gt), 
=> DBHD = DCKE
 (cạnh huyền - góc nhọn)
=> BH = CK (Đpcm)
b, Xét DABH và DACK có
 =900(gt), AB = AC (gt), 
BH = CK (C/m trên)
=>DABH = DACK(cạnh huyền- cạnh góc vuông) (đpcm)
Bài 101 (SBT)
Chứng minh:
Gọi M là trung điểm của BC
-Xét và có:
 MI chung
 (cạnh tương ứng)
-Xét và có:
 chung
 (cạnh huyền-góc nhọn)
 (cạnh tương ứng)
-Xét và có:
 (Chứng minh trên)
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
(cạnh tương ứng)
Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Ôn các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
BTVN: 96, 97, 99, 100 (SBT)
Chuẩn bị tiết sau thực hành ngoài trời
*Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu
1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng)
	1 sợi dây dài khoảng 10 m + 1 thước đo
 - Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6-tập 2)
 - Đọc trước bài Thực hành ngoài trời
 Ngày soạn:1-2-2012
 Tiết 43+ 44 : Thực hành ngoài trời
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức
Chuẩn bị :
Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m
 1 giác kế
 1 sợi dây dài khoảng 10m
 1 thước đo độ dài
 1 báo cáo thực hành
 III) Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV đưa hình 149 (SGK) lên bảng phụ hoặc tranh vẽ giới thiệu nhiệm vụ thực hành
-GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ hình để được hình vẽ ở bên
-Sử dụng giác kế ntn để vach được đường thẳng ?
-Vì sao khi làm vậy ta lại có AC = DF ? 
Học sinh nghe giảng và ghi bài
HS: 
 (canh tương ứng)
*Nhiệm vụ: Xác định khoảng cách giữa 2 chân cọc A và C
*Cách làm:
-Dùng giác kế vạch đường thẳng tại C
-Chọn một điểm 
-Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của CD
-Dùng giác kế vạch 
-Gióng đường thẳng, chọn F sao cho A, E, F thẳng hàng
-Đo DF
 Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (10 phút)
-GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ
-GV kiểm tra cụ thể
-GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành
Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình của tổ mình về nhiệm vụ và dụng cụ của từng người
báo cáo thực hành 
của tổ ......... Lớp: ........
Kết quả: AC = .......... Điểm thực hành của tổ (GV cho)
STT
Họ và tên HS
Chuẩn bị dụng cụ (3điểm)
ý thức kỷ luật
(3 điểm)
Kỹ năng thực hành (4 điểm)
Tổng số điểm
(10 điểm)
 Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên
 Hoạt động 3: Học sinh thực hành (45 phút)
(Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng)
GV cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm A-C nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả, hai tổ lấy điểm E, E’ nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A để không vướng nhau khi thực hành
-GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm học sinh
Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cử 1 người ghi lại tình hình và kết quả thực hành
 Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (10 phút)
-GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ
-Các tổ học sinh họp bình điểm và ghi biên bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà-vệ sinh, cất dụng cụ (5 phút)
Bài tập thực hành: Bài 102 (SBT-110)
Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập chương
Làm đề cương ôn tập chương và BT 67, 68, 69 (SGK)
Sau đó học sinh cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo
Ngày dạy:7-2-2012
 Tiết 45: Ôn tập chương II ( Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế
Chuẩn bị :
SGK-thước thẳng-compa-thước đo góc-eke-bảng phụ-phấn màu
Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi
-Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác? 
-Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 68 (SGK)
Học sinh phát biểu định lý tổng ba góc trong một tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác
Học sinh đọc kỹ đề bài và trả lời câu hỏi (kèm theo giải thích)
1. Tổng 3 góc của tam giác
 có: 
Hệ quả:; 
*Nếu vuông tại A thì 
*Nếu vuông cân tại A thì 
*Nếu là tam giác đều thì 
Bài 67 (SGK)
-GV dùng bảng phụ nêu bài tập 67 (SGK)
-Câu nào đúng? câu nào sai?
-Với các câu sai, em hãy giải thích?
Câu
Đúng
Sai
1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn
2. Trong một tam giác, có ít nhất hai góc nhọn
3. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù
4. Trong tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau
5. Nếu  là góc ở đáy của một tam giác cân thì  < 900
6. Nếu  là góc ở đỉnh của 1 tam giác cân thì  < 900
X
X
X
X
X
X
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 107 (SGK)
GV vẽ hình lên bảng phụ
Tìm các tam giác cân trên hình vẽ ?
Học sinh vẽ hình vào vở và làm bài tập 107 (SBT)
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
-Đại diện học sinh trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh lớp bổ sung, góp ý kiến
Bài 107 (SBT)
 Tìm các tam giác cân trên hình vẽ
 cân. Vì: AB = AC (gt)
+ cân. Vì:
+ cân ()
+ cân ()
+ cân (
+ cân ()
 Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (23 phút)
-Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
-Khi tam giác là tam giác vuông, thì có các trường hợp bằng nhau nào ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 69-SGK
-GV hướng dẫn học sinh các bước vẽ hình của bài toán
H: Tại sao ? Nêu cách làm?
Học sinh nêu và phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Học sinh đọc đề bài và suy nghĩ tìm ra lời giải đúng
HS: 
2. Các TH bằng nhau của 
*Tam giác thường:
+) c.c.c
+) c.g.c
+) g.c.g
*Tam giác vuông:
+) cạnh huyền-góc nhọn
+cạnh huyền-cạnh góc vuông
Bài 69 (SGK)
 (góc tương ứng)
 (góc tương ứng)
Mà (kề bù)
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Tiếp tục ôn tập kiến thức chương II. Làm nốt các câu hỏi 4, 5, 6 (SGK)
- BTVN: 70, 71, 72, 73 (SGK) và 105, 108, 110 (SBT)
- Gợi ý: Bài 70 (SGK)
 cân (AM = AN)
 .
Ngày soạn:10-2-2012
 Tiết 46 : Ôn tập chương II (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
Chuẩn bị:
SGK-thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ
Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Ôn tập về một số tam giác đặc biệt (17 phút)
Tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Tam giác vuông cân
Định nghĩa
Quan hệ về cạnh
Quan hệ về góc
Dấu hiệu nhận biết
+ có hai cạnh bằng nhau
+ có hai góc bằng nhau
+ có ba cạnh bằng nhau
+ có ba góc bằng nhau
+ cân có một góc bằng 600
+ có một góc bằng 900
+ có hai góc có tổng số đo là 900
+CM theo định lý Py ta go đảo
+ vuông có hai cạnh bằng nhau
+ vuông có hai góc bằng nhau
 Hoạt động 2: Luyện tập (26 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 105 (SBT)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
H: Tính độ dài AB ?
-Nêu cách tính độ dài AB ?
-GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
-GV hỏi thêm: có phải là tam giác vuông không? Vì sao ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 70 (SGK)
-Nêu các bước vẽ hình của bài toán ?
-Ghi GT-KL của bài toán ?
-Muốn chứng minh cân ta làm như thế nào ?
-Chứng minh: ?
-Nêu cách chứng minh?
-Chứng minh: ?
H: là tam giác gì ? Vì sao?
Học sinh vẽ hình vào vở và làm bài tập 105 (SBT)
HS: Tính AB = ?
 Tính BE = ?
 Tính EC = ?
 Xét (Py-ta-go)
HS: có: 
không vuông
-Học sinh đọc đề bài tập 70 (SGK)
Học sinh nêu các bước vẽ hình của bài toán và vẽ hình vào vở
HS: cân
-Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng bài toán
HS: 
Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh 
Học sinh nhận xét và chứng minh được cân tại O
Bài 105 (SBT)
-Xét vuông tại E có:
 (Py-ta-go)
Có: 
-Xét vuông tại E, có:
 (Py-ta-go)
Bài 70 (SGK)
a) cân tại A 
 (hai góc tương ứng)
 cân tại A
b)c/m : (c.h-g.nhọn
 (cạnh tương ứng)
c) Ta có: 
 ( cân tại A)
 ()
 hay 
d) Ta có: (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
Mà: 
 cân tại O
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Ôn tập lý thuyết và làm nốt các bài tập phần ôn tập chương II
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Chuẩn bị giấy kiểm tra và dụng cụ đầy đủ
-Làm phần e, bài 70
- Gợi ý: Nếu đều
 và là các tam giác cân

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 7.doc