AKIẾN THỨC LIÊN QUAN
+Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng.
+Biết vẽ hệ trục tọa độ.
+Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng.
+Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
B.MỤC TIÊU:
+HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: +Bảng phụ ghi bài tập 35, 38/68 SGK. Thước thẳng.
+Hai bảng phụ cho trò chơi toán học.
-HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Ổn định lớp(1 ph)
II.Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Câu 1: +Yêu cầu chữa bài tập 35/68 SGK:
Ngày soạn 7/12/2010 Ngày dạy : 8/12/2010 Tiết 32: Luyện tập Akiến thức liên quan +Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng. +Biết vẽ hệ trục tọa độ. +Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng. +Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. b.Mục tiêu: +HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước. c.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng phụ ghi bài tập 35, 38/68 SGK. Thước thẳng. +Hai bảng phụ cho trò chơi toán học. -HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông. d.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.ổn định lớp(1 ph) II.Kiểm tra bài cũ (8 ph). -Câu 1: +Yêu cầu chữa bài tập 35/68 SGK: Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và của hình tam giác PQR trong hình 20. Giải thích cách làm. -Câu 2: +Yêu cầu chữa bài tập 45/50 SBT: Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm A(2; -1,5); B +Yêu cầu nêu cách xác định điểm A cụ thể +Trên mặt phẳng tọa độ xác định thêm điểm C(0; 1); D(3; 0) III. Bài mới (35 ph) HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: luyện tập -Lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài điểm trên trục tung. Sau đó yêu cầu HS trả lời bài tập 34/68 SGK. -Yêu cầu làm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng ở câu a. Đọc BT 37/68 SGK. -1 HS lên bảng vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm A(1; 2); B(2; 4); C(3; 6); D(4; 8); O(0; 0). -Yêu cầu nối các điểm A, B, C, D, O có nhận xét gì về 5 điểm này ? -Trả lời: Các điểm A, B, C, D, O thẳng hàng. -Cho hoạt động nhóm làm BT 50/51 SBT. -Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời. II 3 I M 2 A 1 -3 -2 -1 O 1 2 3 -1 -2 III IV -3 -Yêu cầu làm BT 38/68 SGK. + Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm thế nào? +Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao). +Muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm thế nào? +Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi). *Bài 34/68. a)Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0. b)Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0. x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 -BT 37/68: Hàm số y được cho trong bảng sau: a)Viết các cặp giá trị tương ứng (x ; y). b)Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm Giải : a. (x,y) = (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8). -BT 50/51 SBT. a)Điểm A có tung độ bằng 2. b)Một điểm M bất kỳ nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ là bằng nhau. *Bài38/68 SGK a)Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 1,5m. b)Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi. c)Hồng cao hơn Liên 1dm và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi). Hoạt động 2: Có thể em chưa biết -Yêu cầu HS tự đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 69 SGK. -Sau khi đọc xong, GV hỏi: +Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào ? +Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô ? +Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng hai kí hiệu, một chữ và một số. +Cả bàn cờ có 8 . 8 = 64 ô. IV.Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học lại các bài. -BTVN: 47, 48, 49, 50/50,51 SGK. -Đọc trước bài đồ thị của hàm số y = ax ( a ạ 0)
Tài liệu đính kèm: