1) Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc cuả hai tam giác.
- Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông .
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
b) Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập.
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng. Thước thẳng, êke,thước đo độ
b) Học sinh: Thước thẳng, êke,thước đo độ. Chuẩn bị bài ở nhà.
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ:
Tiết PPCT: 28 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC Ngày dạy: GÓC – CẠNH- GÓC (c.c.c) 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: - Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc cuả hai tam giác. - Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông . - Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. b) Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng. Thước thẳng, êke,thước đo độ b) Học sinh: Thước thẳng, êke,thước đo độ. Chuẩn bị bài ở nhà. 3) Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề . - Hỏi_đáp. - Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Hs1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất (ccc) của hai tam giác. Nêu điều kiện hai tam giác sau bằng nhau trường hợp này. Hs2 : Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai (cgc) của hai tam giác . Nêu điều kiện hai tam giác sau bằng nhau trường hợp này. 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm;B=600;C=400 1/. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Cách vẽ : * Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. * Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và tia Cy sao cho BCy = 400 ; CBx = 600 Hai tia Bx và Cy cắt nhau tại A Trong ê ABC , góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC. Cạnh AB là cạnh kề của hai góc A và B ; cạnh AC là cạnh kề của hai góc A và C BT ?2 : Tìm các tam giác bằng nhau ở hình 94,95,96. 2/. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc Ta thừa nhận tính chất sau đây : “ Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” êABC và êDEF có : AB = DE Vậy êABC = ê DEF (g-c-g ) Hình 94 Hs1 : ê ABD và ê CDB có : (gt); BD :cạnh chung Vậy ê ABD = êCDB (gcg)Hình 95 êOEF và êOGH có : (gt); EF = GH (gt) Vậy : êOEF = êOGH ( g – c –g) GT êABC;Â=900 êDEF;D=900 KL BC=EF;B=E êABC=êDEF 3/. Hệ quả : Hệ quả 1 : SGK Hệ quả 2 : SGK Chứng minh hệ quả 2 : ê ABC và ê DEF có : mà Vậy ê ABC = ê EDF Hay: “ hai tam giác vuông có cạnh huyền và góc nhọn bằng nhau thì hai tam giac vuông đó bằng nhau.” 4.4) Củng cố và luyện tập: 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc trường hợp bằng nhau cgc của hai tam giác; hệ quả 1 và 2; trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - BTVN 35,36,37 SGK 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: