1/ Mục tiêu :
a) Kiến thức:*Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
*Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
b) Kĩ năng: *Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
*Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
c) Thái độ: *Rèn tính cẩn thận và chính xác cho học sinh trong vẽ hình.
*Bước đầu tập chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2/ Chuẩn bị :
a) Giáo viên :Bút viết bảng ; bảng phụ ghi tính chất SGK trang 113 , bài tập và các hình vẽ ; thước thẳng ; compa ; thước đo góc ; khung hình dạng (như hình 75 ,76 trang 116 SGK ) và phóng to Hình 77 SGK trang 116 để giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” .
b) Học sinh : Thước thẳng , compa , thước đo góc , bút viết bảng , bảng nhóm ; ôn cách vẽ tam giác biết ba cạnh (lớp 6)
3/ Phương pháp dạy học:
Tiết PPCT : 22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT Ngày dạy : 17/11/06 CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) 1/ Mục tiêu : a) Kiến thức:*Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. *Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau , từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. b) Kĩ năng: *Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. *Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. c) Thái độ: *Rèn tính cẩn thận và chính xác cho học sinh trong vẽ hình. *Bước đầu tập chứng minh hai tam giác bằng nhau. 2/ Chuẩn bị : a) Giáo viên :Bút viết bảng ; bảng phụ ghi tính chất SGK trang 113 , bài tập và các hình vẽ ; thước thẳng ; compa ; thước đo góc ; khung hình dạng (như hình 75 ,76 trang 116 SGK ) và phóng to Hình 77 SGK trang 116 để giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” . b) Học sinh : Thước thẳng , compa , thước đo góc , bút viết bảng , bảng nhóm ; ôn cách vẽ tam giác biết ba cạnh (lớp 6) 3/ Phương pháp dạy học: * Đặt và giải quyết vấn đề. *Hỏi _đáp. *Hợp tác theo nhóm. *Trực quan. 4/ Tiến trình : 4.1/ Ổn định tổ chức:Điểm danh. 4.2/ Kiểm tra bài cũ. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?(SGK trang 110) Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ? (Ta kiểm tra 3 điều kiện về cạnh , 3 điều kiện về góc) *GV khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau , ta nêu ra 6 điều kiên bằng nhau (3 điều kiện về cạnh , 3 điều kiện về góc ). Trong bài học hôm nay ta chỉ cần ba điều kiện : ba cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.Bài mới .Trước hết ta ôn tập cách vẽ tam giác biết ba cạnh. 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1:Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán : Vẽ ABC biết AB = 2cm ; BC = 4 cm ; AC = 3cm *GV gọi 1HS nêu cách vẽ . *GV đưa cách vẽ lên bảng phụ vừa hướng dẫn HS vẽ vào vở. 1/ Vẽ tam giác biết ba cạnh: Bài toán : Vẽ ABC biết AB = 2cm ; BC = 4 cm ; AC = 3cm. Cách vẽ : - Vẽ BC = 4cm. -Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B ; 2cm) và (C ; 3cm) - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ AB , AC ta được ABC. Hoạt động 2 : Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh. *Cho HS thực hiện ?1 SGK *Vẽ A’B’C’ cạnh ABC *Kết quả đo *Em có nhận xét gì về hai tam giác trên ? *Qua bài toán trên ta có dự đoán gì về hai tam giác có ba cạnh bằng nhau ? HS: Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau. *GV :Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. * GV đưa tính chất lên bảng phụ. *Gọi 3 HS nhắc lại tính chất . *GV giới thiệu kí hiệu .Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c) (HS ghi vào vở) *Cho HS làm ?2 SGK 2/ Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c): ?1 Nhận xét : ABC = A’B’C’ (vì có 3 cạnh bằng nhau , 3 góc bằng nhau theo định nghĩa ) Tính chất SGK trang 113 Nếu ABC và A’B’C’ có : AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì ABC = A’B’C’ ( c-c-c) ?2 ACD và BCD có : AC = BC AD = BD CD chung Nên ACD = BCD (c.c.c) 4.4/. Củng cố và luyện tập :(Hoạt động 3) *Nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác?( Tính chất SGK) *Cho HS làm bài 16 SGK trang 114 Gọi 1HS lên bảng làm. *GV kiểm tra và đánh giá. *GV Giới thiệu : Tam giác có ba cạnh bằng nhau gọi là tam giác đều (trong một tam giác đều mỗi góc có số đo bằng 600) *Cho HS hoạt động nhóm làm bài 17 SGK (Hình 68 , 69) trang 114 trong 3 phút. Hình 70 GV hướng dẫn HS cách làm. GV Lưu ý cho HS : Khi viết kí hiệu (đọc) hai tam giác bằng nhau phải viết (đọc) theo cùng thứ tự của các đỉnh (hoặc các góc) tương ứng. GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm. Hoạt động 4 : Giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” như SGK trang 116. Bài 16 SGK trang 114: BC = 3 cm ; AB = 3 cm ; AC = 3 cm Kết quả : Bài 17 SGK trang 114: Hình 70: * EHI và IKE có : EH = IK HI = KE EI chung Nên EHI = IKE ( c-c-c) * EHK và IKH có : EH = IK EK = IH HK chung Nên EHK = IKH ( c-c-c) Hình 68: ABC và ABD có : AB chung AC = AD BC = BD Nên ABC = ABD ( c-c-c) Hình 69: MNQ và QPM có : MN = QP NQ = PM MQ chung Nên MNQ = QPM ( c-c-c) 4.5/. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Học thuộc tính chất hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. *Biết viết hai tam giác bằng nhau một cách chính xác *Luyện cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh. *Bài tập về nhà :15,18,19 SGK trang 114 và 2730 trang 101 SBT . *Tiết sau “Luyện tập” 5/ Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: