I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Biết được cấu trúc của một định lí. Biết thế nào là chứng minh một định lí.
2) Kỹ năng: - Tìm đúng Giả thiết, kết luận của một định lí. Kỹ năng vẽ hình minh hoạ định lí và viết giả thiết kết luận bằng kí hiệu. Bước đầu chứng minh được một số định lí đơn giản
3) Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, tính khoa học
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hãy phát của bài 6.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 04 / 10 /2012 Ngày Dạy: 06 / 10 /2012 Tuần: 6 Tiết: 12 §7. ĐỊNH LÝ I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Biết được cấu trúc của một định lí. Biết thế nào là chứng minh một định lí. 2) Kỹ năng: - Tìm đúng Giả thiết, kết luận của một định lí. Kỹ năng vẽ hình minh hoạ định lí và viết giả thiết kết luận bằng kí hiệu. Bước đầu chứng minh được một số định lí đơn giản 3) Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, tính khoa học II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc. III. Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy phát của bài 6. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV giới thiệu như thế nào là định lý Ở những bài trước, có những khẳng định nào đúng được suy ra từ suy luận. Ba tính chất ở bài 6 có phải là định lý hay không? Vì sao? GV yêu cầu HS phát biểu 3 định lý trên. GV giới thiệu thế nào là giả thiết và kết luận của một định lý. GV lấy ví dụ GV yêu cầu HS chỉ ra đâu là giả thiết, đâu là kết luận của hai định lý còn lại. HS chú ý theo dõi. HS liệt kê ra. Có Vì chúng được suy ra từ suy luận đúng. 3 HS phát biểu. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi. HS thảo luận. 1. Định lý: Tính chất: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được khẳng định là đúng không phải đo trực tiếp mà từ suy luận. Một tính chất như thế gọi là một định lý. VD: Ba tính chất ở bài 6 là 3 định lý. Trong định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau: - Điều đã cho: “ và là hai góc đối đỉnh” là phần giả thiết của định lý. - Điều phải suy ra: “” là phần kết luận của định lý. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu cho HS biết thế nào là chứng minh một định lý. GV giới thiệu VD GV vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL. So sánh và . Vì sao? GV hỏi tương tự với phần (2). Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được điều gì? = góc nào? HS chú ý theo dõi. HS đọc kĩ đề bài. HS chú ý theo dõi. Vì Om là tia phân giác của . = 2. Chứng minh định lý: Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. VD: Chứng minh định lý: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông” Chứng minh: và kề bù GT Om là tia phân giác của On là tia phân giác của KL Ta có: (1) (Om là tia phân giác của ) (2) (On là tia phân giác của ) Từ (1) và (2) ta suy ra: 4. Củng Cố: (3’) - GV nhắc lại cho HS biết thế nào là định lý và cách phân biệt GT và KL. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập 49, 50. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: