I/ MỤC TIÊU
Kiến thức : - HS hiểu rằng qua 2 điểm phân biệt có duy nhất 1 đường thẳng
- Cách đặt tên đường thẳng; vị trí giữa 2 đường thẳng
- Giao điểm của 2 đường thẳng
- Nhiều đường thẳng đồng quy.
Kỹ năng : Rèn luyện vẽ hình theo diễn đạt.
Thái độ : Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 diểm trên mặt phẳng
II/ CHUẨN BỊ
GV : Phấn mầu; thước; bảng phụ (minh hoạ vị trí tương đối của đường thẳng; đề)
HS : Thước thẳng
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, hỏi đáp
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định : (1)
2/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph
GV. Trong 3 điểm thẳng hàng; nếu N không nằm giữa A và B thì có thể xảy ra những vị trí nào? (Quan hệ nào)
Tuần:03 Ngày soạn:04/09/2009 Tiết: 03 Ngày dạy: 06/09/2009 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA 2 ĐIỂM I/ MỤC TIÊU Kiến thức : - HS hiểu rằng qua 2 điểm phân biệt có duy nhất 1 đường thẳng - Cách đặt tên đường thẳng; vị trí giữa 2 đường thẳng - Giao điểm của 2 đường thẳng - Nhiều đường thẳng đồng quy. Kỹ năng : Rèn luyện vẽ hình theo diễn đạt. Thái độ : Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 diểm trên mặt phẳng II/ CHUẨN BỊ GV : Phấn mầu; thước; bảng phụ (minh hoạ vị trí tương đối của đường thẳng; đề) HS : Thước thẳng III/ PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hỏi đáp IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph GV. Trong 3 điểm thẳng hàng; nếu N không nằm giữa A và B thì có thể xảy ra những vị trí nào? (Quan hệ nào) Em có nhận xét gì về vị trí của 4 điểm A; M; B; N? Vì sao B nằm giữa M và N? .M .A .B .N .A .M .B .N .A .M .B .N GV. A; B; N Ỵ a và A; M; B Ỵ a Có mấy đường thẳng đi qua A; B a) HS1: Chữa bài tập 13 (SGK –T107) A nằm giữa N và B hay B nằm giữa A và N Þ Có 2 hình vẽ. b) HS2: Chữa bài 13(b) SGK trang 107 4 điểm A; M; B; N thẳng hàng. c) a * A; N khác phía đối với B A; M cùng phía đối với B Þ N; M khác phía đối với B Hay: B nằm giữa M và N 3/ Bài mới : 23 ph HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng GV. Vẽ 2 điểm A; B phân biệt . Hãy vẽ a đi qua 2 điểm A; B. YC. 2 HS lên vẽ. 1 HS lên bảng vẽ a bằng thước. Sau đó 1 HS khác lên vẽ lần thứ 2. Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng này? Vậy qua 2 điểm phân biệt ta có thể vẽ được mấy đường thẳng ? HS Hai đường thẳng trùng nhau. HS: Qua 2 điểm phân biệt; ta vẽ được duy nhất 1 đường thẳng Củng cố : Bài 15 (SGK_T109); Bài 16 (SGK_T109) (Bảng phụ) * HS đọc thuộc lòng. * HS dùng thước kiểm tra. 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG: A B a Nhận xét: SGK_T108 Hoạt động 2 : Tên đường thẳng Nêu cách đặt tên 1 đường thẳng? Đặt tên cho đường thẳng bằng chữ cái in thường. Sau đó GV giới thiệu những cách khác Củng cố 1: Cho 3 điểm thẳng hàng A; B; C . Hãy bêu các cách gọi tên đường thẳng AB. HS đứng tại chỗ : Đường thẳng BC; AC; CA; BA; CB; AB (Có 6 cách) Bài 18: GV. Yêu cầu HS đọc đề và hỏi. Nêu cách vẽ hình bài toán. HS. Lên bảng vẽ hình. GV. 3 đường thẳng QM; QN; QP cùng đi qua Q gọi là 3 đường thẳng đồng quy tại Q. HS: Có 4 đường thẳng : QM; QN; QP; MQ. 2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG: .B y .A x . .N .P .Q M. Đường thẳng xy hay AB Hoạt động 3 : Đường thẳng cắt nhau, song song GV. Treo bảng phụ nhằm giới thiệu 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng (H19 –H20) Nêu số điểm chung của 2 đường thẳng AB và AC? ; đường thẳng xy và đường thẳng zt Củng cố : Bài 20 a) P M Q HS: 2 đường thẳng AB và AC có duy nhất 1 điểm chung là A. 2 đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào. 2 đường AB và BA có vô số điểm chung Học nhóm: 3. ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU_ SONG SONG: z t .A .B .C x y Có 3 vị trí : cắt nhau; song song và trùng nhau. * Chú ý: SGK trang 109 4/ Củng cố Bài tập 16, 17, 119 SGK trang 109 Câu hỏi : Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo các cách khác nhau? 5/ Hướng dẫn về nhà (3 ph) Bài tập 15 ; 18 ; 21 SGK 15 ; 16 ; 17 ; 18 SBT Chuẩn bị phân công dụng thực hành V/ RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: