Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm (Bản 2 cột)

I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Kiến thức: GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học

- Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.

- Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.

II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập

- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A- Tổ chức:

B- Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 03 tháng 5 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 04 tháng 5 năm 2010 
c
 Tiết 69: ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
*HĐ3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ú A, H, M thẳng hàng 
úTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 07 tháng 5 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 7 ngày 08 tháng 5 năm 2010 
c
 Tiết 70: ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Luyện tập 
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_69_on_tap_cuoi_nam_ban_2_cot.doc