I- MỤC TIÊU :
-HS được hệ thống các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều.
- Vận dụng công thức đã học vào các dạng bài tập
II- CHUẨN BỊ :
GV:Soạn giáo án
HS: Làm bài tập.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
2-Kiểm tra :
3- Bài mới:
Tiết 67: ÔN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy: I- MỤC TIÊU : -HS được hệ thống các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều. - Vận dụng công thức đã học vào các dạng bài tập II- CHUẨN BỊ : GV:Soạn giáo án HS: Làm bài tập. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Kiểm tra : 3- Bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung cơ bản ? Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Gọi HS lên bảng trình bày I. Lý thuyết 1. Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của: a) Hình lăng trụ đứng: Sxq= 2p.h Stp= Sxq+2Sđ V= Sđ. h b) Hình chóp đều Sxq= p.d Stp= Sxq+ Sđ V= Sđ. h GV: Đưa hình hộp chữ nhật cho HS chỉ ra: Các đường thẳng song song. Các đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng chéo nhau. Đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. Số 2: II. Bài tập: Số 1: Số 2: Cho hình vẽ: Tính Sxq; Stp; V Giải H1: Sxq= 2p.h= 2(AB+BC).AA’=2(9+4).9=324 (cm2) Stp= Sxq+2Sđ=324+2.9.4=396(cm2) V=Sđ.h=AB.BC.AA’=9.4.9=324 (cm3) H2: Vì ABC vuông ở A, theo định lí pi ta go, ta có: BC2= AB2+AC2=52+122=169 BC=13 (cm) Sxq= 2p.h=(AB+BC+AC).CC’ =(5+12+13).20=600(cm2) Stp= Sxq+2Sđ= 600+ 2.AB.AC=600+ 5.12=660 (cm) V= Sđ.h=60.20=1200 (cm3) 4.Củng cố : Nhắc lại bài 5.Hướng dẫn về nhà Nghiên cứu các dạng bài tập Chuẩn bị tiết sau kiểm tra IV.RÚT KINH NGHỆM: BT
Tài liệu đính kèm: