I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh hình dung và (qua hoạt động) nhớ được công thức tính thể tích của hình chóp đều
2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích của hình chóp đều
Qua thực hành học sinh vẽ và đo được chiều cao của hình chóp đều
3. Thái độ: Rèn luyện tính tích cực, liên hệ thực tế.
II.CHUẨN BỊ :
· GV : SGK, giáo án, phấn màu, thước, mô hình hình chóp và lăng trụ đứng có chia vạch, nước có pha màu xanh đỏ, bảng phụ
· HS : SGK, thước
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm nhỏ, trực quan, vấn đáp.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TiÕt 65 Ngµy so¹n: 17/4/2010 Ngµy gi¶ng: 20/4/2010 §9. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh hình dung và (qua hoạt động) nhớ được công thức tính thể tích của hình chóp đều 2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích của hình chóp đều Qua thực hành học sinh vẽ và đo được chiều cao của hình chóp đều 3. Thái độ: Rèn luyện tính tích cực, liên hệ thực tế. II.CHUẨN BỊ : GV : SGK, giáo án, phấn màu, thước, mô hình hình chóp và lăng trụ đứng có chia vạch, nước có pha màu xanh đỏ, bảng phụ HS : SGK, thước III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm nhỏ, trực quan, vấn đáp. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhận dạng 2 mô hình (lăng trụ đứng và hình chóp) Viết công thức tính thể tích của lăng trụ đứng? Tính thể tích của hình lăng trụ đứng biết diện tích đáy bằng và chiều cao là 3 HS nhận dạng mô hình Công thức : V = S . h AD: Hoạt đ®ộng 1 1. Công thức tính thể tích: Với V là thể tích hình chóp S : diện tích đáy h : chiều cao Em nào nhớ công thức tính thể tích hình chóp đã học ở tiểu học? GV đặt 2 mô hình đã chuẩn bị lên bàn Hỏi: Có nhận xét gì về diện tích hai đáy và hai chiều cao ?Gọi 1 HS thực hành (SGK) theo hướng dẫn của GV Hướng dẫn HS phỏng đoán và đưa ra kết luận GV tóm tắt kết luận và ghi công thức HS trả lời Lăng trụ đứng ngũ giác đều và hình chóp ngũ giác đều có diện tích đáy bằng nhau và hai chiều cao cũng bằng nhau Lấy dụng cụ hình chóp đều múc đầy nước rồi đổ hết vào lăng trụ. Đo chiều cao cột nước Thể tích của hình lăng trụ gấp ba lần thể tích hình chóp HĐ2 II) Ví dụ Tính thể tích của 1 h.chĩp tam giác đều, biết chiều cao của h.chĩp là 6 cm bán kính đường trịn ngoại tiếp đáy bằng 6 cm và = 1,73 - Gv cho hs vẽ hình và hướng dẫn hs cách tính. - H? Diện tích tam giác tính ntn ? - H? thể tích hình chĩp tính ntn ? - BOI vuơng tại I cĩ OI = 300 àOI = OC = 3 cm nên CI = do đĩ BC = 6 - Diện tích đáy SABC = 3 SBOC = 3. OI.BC = 3..6 = 27 - Thể tích h.chĩp là: V = S.h = .27.6 = 93,42 cm3 HĐ 3 (10P) củng cố 1. Bài tập 44 2. Bài tập 45 * Dặn dị: Làm bài tập. 48, 49, 50 /125 ? Gv cho hs thực hiện các bài tập Gv hướng dẫn bài tập cho hs giải quyết Gv cho hs tự tính Học sinh trình tự vẽ hình chĩp đều theo cách vẽ ở bài tập ? 44. Tính V hình chĩp đều cĩ chiều cao 2 m, đáy là h.vuơng cạnh 2m a) V = m3 b) S = 8,96 m2 45. a) V = 173,2 cm3 b) V = 149,688 cm3 TiÕt 66 Ngµy so¹n: 17/4/2010 Ngµy gi¶ng: 21/4/2010 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I.MỤC TIÊU : HS cần phải : 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương 2. Kỹ năng: Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán, ) Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế 3. Thái độ: Rèn luyện tính tích cực, liên hệ thực tế. II.CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, mô hình hình HS : SGK, xem trước các bài tập, chuẩn bị trước các câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm nhỏ, trực quan, vấn đáp. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Lí thuyết: Thế nào là hình lập phương? Hình hộp chữ nhật ? hình lăng trụ đứng ? hình chóp đều? Đặt tên các đỉnh, gọi tên các hình chóp theo hình vẽ? HS trả lời miệng (câu hỏi 1) GV nêu câu hỏi, HS trả lời Gọi 3 HS lên bảng đặt tên đỉnh và đọc tên hình chóp GV treo bảng phụ tóm tắt về lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình chóp đều - HS đứng tại chỗ trả lời Hình lập phương: 6 mặt hình vuông, 8 đỉnh, 12 cạnh Hình hộp chữ nhật: 6 mặt hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh Hình lăng trụ đứng: các mặt bên là các hình chữ nhật, 2 mặt đáy là 2 đa giác Hình chóp đều: các mặt bên là các tam giác cân, 1 mặt đáy là 1 đa giác 2.h. 138 Hình chóp tam giác S.ABC h. 139 hình chóp tứ giác A.BCDE h. 140 hình chóp ngũ giác S.ABCDE Hoạt động 2 Bài tập: (12 ph) Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, biết A’B’ = 4 cm, AD = 3 cm, Độ dài DB bằng bao nhiêu ? Tính độ dài đường chéo BD’? Bài 56 trang 129 (17 ph) Một cái lều ở trại hè có dạng một lăng trụ đứng tam giác (với các kích thước trên h.146) a)Tính thể tích khoảng không ở bên trong lều? b)Số vải bạt cần phải có để dựng lều đó là bao nhiêu? (Không tính các mép và nếp gấp của lều) Gọi HS vẽ hình hộp chữ nhật Tính BD ta làm sao ? Tính BD’ căn cứ vào tam giác nào? Gọi HS lên bảng trình bày Rút ra cách tính đường chéo của hình hộp chữ nhật Đề yêu cầu gì? Cái lề có dạng hình gì? Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? Gọi HS lên bảng, có thể chấm điểm vài tập Tính số vải bạt cần phải có để dựng lều tức là cần tính gì ? CVđáy = tổng 3 cạnh đáy Ý Tìm số đo 2 cạnh đáy còn lại Nhận xét mặt đáy của hình lăng trụ ? Giải a) Aùp dụng định lí Pitago BD2= BC2+DC2 b) Aùp dụng định lí Pitago đối với DBDD’ Giải Thể tích khoảng không ở bên trong lều Tức là tính thể tích của hình lăng trụ V = Sđáy .h =(1,2.3,2: 2).5 = 9,6 cm3 b)Số vải bạt cần phải có để dựng lều Có nghĩa là cần tính Sxq = ? Ta có: mặt đáy của hình lăng trụ là tam giác cân CVđáy = 3,2 +2 + 2 = 7,2 m Sxq = 7,2 . 5 = 36 m2 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: các kiến thức của chương, và các kiến thức đã học Chuẩn bị ôn tập cuối năm Nhắc lại các công thức tính diện tích và thể tích của các loại hình đã học HS nhắc lại theo yêu cầu của GV TiÕt 67 Ngµy so¹n: 17/4/2010 Ngµy gi¶ng: 23/4/2010 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Tính diện tích, thể tích của hình chóp đều 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình trong không gian, cắt ghép hình chóp đều, tính diện tích, thể tích của hình chóp đều 3. Thái độ: Rèn luyện tính tích cực, liên hệ thực tế. II.CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, mô hình hình hình chóp đều HS : SGK, xem trước các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm nhỏ, trực quan, vấn đáp. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bài 49 trang 125 Tính diện tích xung quanh và đện tích toàn phần của các hình chóp tứ giác đều sau: Giải Tính Sxq, Stp của hình lăng trụ tứ giác đều biết cạnh đáy 16 cm, cạnh bên 17 cm Tương tự như câu hỏi kiểm tra bài cũ, gọi HS làm tiếp bài tập 49b trang 125 Chú ý: Cách nhìn khác Nhận xét, sửa sai Gọi HS phân tích đề Muốn tìm diện tích mặt bên ta cần biết gì? -Gọi HS nêu cách tìm trung đoạn. Gọi 1 HS khác lên bảng trình bày -Chốt lại công thức tính Sxq, Stp Giải b) Smặt bên = 9,5 . 7,5 : 2 = 35,625 Sxq = 4 . Smặt bên= 4 . 35,625 = 14,25 Sđáy = 7,52 = 56,25 Stp = Sxq + Sđáy = 14,25 + 56,25 = 70,5 c) Tìm trung đoạn Smặt bên = 15 . 16 : 2 = 120 cm2 Sxq = 4 . 120 = 480 cm2 Stp = Sxq + Sđáy = 480 + 162 = 736 Bài 48 trang 125 Tính diện tích toàn phần của : Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a = 6 cm, cạnh bên b = 5 cm, Câu a tương tự bài 49 cho HS về nhà làm b) Muốn tính diện tích toàn phần ta cần biết những yếu tố nào? Gọi HS lên bảng trình bày Chú ý: Sđáy = 6 . Stam giác đều Tính diện tích đáy? Giải a)Tìm trung đoạn Smặt bên = 4 . 6 : 2 = 12 cm2 Sxq = 6 . 12 = 72 cm2 Sđáy = 6 . (6 . 5,19 : 2) = 93,42 Stp = Sxq + Sđáy = 72 + 93,42 = 165,42 Hoạt động (4p) Củng cố Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm lại các bài tập đã sửa, và làm các bài tập còn lại Ôn các kiến thức toàn chương, chuẩn bị ôn tập chương IV Nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp đều Yêu cầu HS làm bài tập miệng bài 47 trang 124 Nhắc lại các công thức Bài 47 trang 124 Miếng bìa ④ khi gấp và dán lại thì được một hình chóp đều
Tài liệu đính kèm: