Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 62 đến 64

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 62 đến 64

A. Mục tiêu

– Kiến thức: Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt.

– Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian.

B. Chuẩn bị của GV và HS.

 GV : Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.

 HS : Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng. Thước kẻ, bút chì.

C. Tiến trình dạy – học.

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 62 đến 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62.
Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày giảng: 13/4/2010
Luyện tập.
A. Mục tiêu
– Kiến thức: Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt.
– Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
ã GV : Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
ã HS : Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng. Thước kẻ, bút chì.
C. Tiến trình dạy – học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1.
Kiểm tra. (10 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra : 
HS 1 : – Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
– Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình 111a.
Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra.
HS1 : – Phát biểu : Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
V = S.h
S là diện tích đáy, h là chiều cao.
GV nhận xét, cho điểm.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2.
Luyện tập. (34 phút)
GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 30 tr 114 SGK.
– Diện tích đáy của hình là :
4.1 + 1.1 = 5 (cm2)
– Thể tích của hình là :
Hình c/
V = Sđ.h.
= 5.3 = 15 (cm3).
– Chu vi của đáy là :
4 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 = 12 (cm).
Diện tích xung quanh là :
12.3 = 36 (cm2).
Diện tích toàn phần là :
36 + 2.5 = 46 (cm2).
HS : Có thể tính thể tích riêng từng hình hộp chữ nhật rồi cộng lại.
Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
Bài 32 tr 115 SGK.
(Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ).
– GV yêu cầu một HS khác lên vẽ thêm các nét khuất (AF, FC, EF) vào hình.
Hoạt động 3.
Hướng dẫn về nhà. (1 phút)
Bài tập 34 tr 116 SGK ; bài 50, 51, 53 tr 119, 120 SBT.
Đọc trước bài Hình chóp đều.
Tiết 63.
Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày giảng: 14/4/2010
Hình chóp đều.
A. Mục tiêu.
–Kiến thức: HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).
– Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
– Kĩ năng: Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
ã GV : – Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều
– Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều (hình 118 – SGK).
ã HS : – Thước kẻ, một tờ giấy, kéo cắt giấy.
C. Tiến trình dạy – học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1.
1. Hình chóp. (10 phút)
GV đưa ra mô hình một hình chóp và giới thiệu : 
HS quan sát hình và nghe GV giới thiệu
GV : Em thấy hình chóp khác hình lăng trụ đứng thế nào ?
– Tiếp theo GV đưa hình 116 lên bảng chỉ rõ : đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp.
HS nghe GV trình bày.Hình chóp S.ABCD có :
– Đỉnh : S
– Các cạnh bên : SA, SB, SC, SD.
– Đường cao : SH.
– Mặt bên : SAB, SBC, SCD, SDA.
– Mặt đáy : ABCD.
GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
Ví dụ : hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác
Hoạt động 2.
2 – Hình chóp đều. (15 phút)
– GV cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều hình chóp tam giác đều hình chóp tam giác đều và yêu cầu 
– HS quan sát mô hình.
HS nêu nhận xét về mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này.
GV hỏi : Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không ?
– HS nhận xét :
Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân.
Hình chóp tam giác đều có mặt đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân.
HS : Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp.
Hoạt động 3.
3. Hình chóp cụt đều. (6 phút)
GV đưa hình 119 tr 118 SGK lên bảng (hoặc màn hình) giới thiệu về hình chóp cụt đều như SGK.
– GV cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều.
– GV hỏi :
Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy ? 
HS quan sát hình 119 SGK.
Các mặt đáy có đặc điểm gì ? 
HS : Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song.
Các mặt bên là những hình thang cân.
Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
– Bài tập 56, 57 tr 122 SBT.
– Luyện cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ.
– Đọc trước bài Diện tích xung quanh của hình chóp đều.
Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như ở hình 123 tr 120 SGK theo các kích thước ghi trên hình, tiết sau mang đi để học bài mới.
Tiết 64.
Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày giảng: 16/4/2010
Diện tích xung quanh của hình chóp đều.
A. Mục tiêu
– Kiến thức: HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. Biết áp dụng công thức tính toán đối vớ các hình cụ thể (chủ yếu là hình chóp tứ giác đều và hình chóp tam giác đều).Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
– Kĩ năng:Tiếp tục luyện kĩ năng cắp gấp hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
ã GV : – Mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều.
– Cắt sắn miếng bìa như hình 123 tr 120 SGK để hướng dẫn HS cắt gấp hình.
– Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ.
ã HS : – Vẽ, cắt, gấp hình như hình 123 SGK.
– Miếng bìa, kéo để luyện kĩ năng cắt gấp hình.
– Thước kẻ, compa, phấn màu, bút dạ.
C. Tiến trình dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.
Kiểm tra bài cũ. 
– Thế nào là hình chóp đều.
– Hãy vẽ một hình chóp tứ giác đều, và chỉ trên hình đó : đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp.
– Hình chóp đều là một hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp).
– Vẽ hình chóp và chỉ rõ các yếu tố trên hình.
HS lớp nhận xét câu trả lời và hình vẽ 
GV nhận xét, cho điểm.
của bạn.
 Hoạt động 2.
1. Công thức tính diện tích xung quanh. (15 phút)
nhà như hình 123 SGK ra quan sát, gấp thành hình chóp tứ giác đều và trả lời câu hỏi SGK.
Tất cả HS quan sát miếng bìa khi chưa gấp, tiến hành gấp hình và trả lời câu hỏi :
a) Số các mặt bằng nhau trong một 
a)
hình chóp tứ giác đều là 
 là 4 mặt, mỗi mặt là một tam giác cân.
b)Diện tích mỗi mặt tam giác là 
b)
 (cm2)
c) Diện tích đáy của hình chóp đều là 
c) 
4.4 = 16 (cm2)
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là 
d)
12.4 = 48 (cm2)
GV : Với hình chóp đều nói chung, ta cũng có : Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
Sxq = p.d
(p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn)
–Diện tích toàn phần của hình chóp tính thế nào ?
HS :STP = Sxq + Sđ.
Hoạt động 3. 2 – Ví dụ. (13 phút)
Bài tập 40 tr 121 SGK.
Xét tam giác vuôngSIC có :
SC = 25cm ; IC = = 15cm.
SI2 = SC2 – IC2 (định lí Pytago)
= 252 – 152
SI2 = 400.
ị SI = 20 (cm
Sxq = p.d.
= .30.4.20 = 1200 (cm2)
Sđ = 30.30 = 900 (cm2)
STP = Sxq + Sđ.
= 1200 + 900 = 2100 (cm2)
Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
– Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
– Xem lại Ví dụ tr 120 SGK và các bài tập đã làm để hiểu rõ cách tính.
– Bài tập về nhà số 41, 42, 43 (b, c) tr 121 SGK.
bài 58, 59, 60 tr 122, 123 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_62_den_64.doc