I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng.
- HS chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Củng cố vững chắc các khái niệm đã học: song song, vuông góc của đường của mặt.Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Hình lập phương, lăng trụ.
- HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH so với thể tích của hình lăng trụ đứng ABCDEFGH?
C- Bài mới:
* HĐ1: Đặt vấn đề
Từ bài làm của bạn ta thấy: VHHCN = Tích độ dài 3 kích thước
Cắt đôi hình hộp chữ nhật theo đường chéo ta được 2 hình lăng trụ đứng tam giác. Vậy ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ntn? Bài mới
Ngày soạn: Thứ 7 ngày 10 tháng 4 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010 c Tiết 61: Thể tích hình lăng trụ đứng I- Mục tiêu bài dạy: - Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Củng cố vững chắc các khái niệm đã học: song song, vuông góc của đường của mặt.Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Hình lập phương, lăng trụ. - HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Phát biểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH so với thể tích của hình lăng trụ đứng ABCDEFGH? C- Bài mới: * HĐ1: Đặt vấn đề Từ bài làm của bạn ta thấy: VHHCN = Tích độ dài 3 kích thước Cắt đôi hình hộp chữ nhật theo đường chéo ta được 2 hình lăng trụ đứng tam giác. Vậy ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ntn? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ2: Công thức tính thể tích GV nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết trước: VHHCN = a. b. c ( a, b , c độ dài 3 kích thước) Hay V = Diện tích đáy . Chiều cao GV yêu cầu HS làm ? SGK So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật ( Cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của 2 đáy khi đó 2 lăng trụ đứng có đáy là là tam giác vuông bằng nhau a) Cho lăng trụ đứng tam giác, đáy là tam giác ABC vuông tại C: AB = 12 cm, AC = 4 cm, AA' = 8 cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên? HS lên bảng trình bày? *HĐ3 : Củng cố - Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về việc áp dụng công thức tình thể tích của hình lăng trụ đứng riêng và hình không gian nói chung - Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong 1 bài toán cụ thể - Tính thể tích của 1 hình trong không gian có thể là tổng của thể tích các hình thành phần ( Các hình có thể có công thức riêng) * Làm bài tập 27/ sgk Quan sát hình và điền vào bảng *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - HS làm bài tập 28, 30 - Hướng dẫn bài 28: Đáy là hình gì? chiều cao ? suy ra thể tích? Dựa vào định nghĩa để xác định đáy. - Hướng dẫn bài 30 Phần c: Phân chia hợp lý để có 2 hình có thể áp dụng công thức tính thể tích được. 1)Công thức tính thể tích ? Thể tích hình hộp chữ nhật là : 5 . 4 . 7 = 140 Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: = Sđ . Chiều cao Tổng quát: Vlăng trụ đứng = Vhhcn Vlăng trụ đứng = S. h; S: diện tích đáy, h: chiều cao Vlăng trụ đứng = a.b.c V = S. h A B C A' B' ( S: là diện tích đáy, h là chiều cao ) 2)Ví dụ: C’ Do tam giác ABC vuông tại C Suy ra: CB = Vậy S = cm2 V = 8 h = cm3 b) Ví dụ: (sgk) A a B b E F D C c H G C B E A D G h1 b h b 5 6 4 5/2 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Diện tích 1 đáy 5 12 6 5 Thể tích 40 60 12 50 Ngày soạn: Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 7 ngày 17 tháng 4 năm 2010 c Tiết 62: Luyện tập I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. áp dụng vào giải BT. - HS áp dụng công thức để tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Rèn luyện kỹ năng tính toán để tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập. - Củng cố vững chắc các k/niệm đã học: song song, vuông góc của đường của mặt. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng - HS: Làm đủ bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng? C- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tổ chức luyện tập a) Sđ = 28 cm2 ; h = 8 b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm - GV: Cho HS làm ra nháp , HS lên bảng chữa - Mỗi HS làm 1 phần. - HS lên bảng chữa - Chiều cao của hình lăng trụ là 10 cm - Tính V? ( Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành 2 hình lăng trụ tam giác có diện tích đáy lần lượt là 12 cm2 và 16 cm2 rồi cộng hai kết quả) Điền số thích hợp vào ô trống HS làm bài tập 32 A B C EF E D GV gọi HS lên bảng điền vào bảng? *HĐ2: Củng cố - Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong 1 bài toán cụ thể - Tính thể tích của 1 hình trong không gian có thể là tổng của thể tích các hình thành phần ( Các hình có thể có công thức riêng) *HĐ3: Hướng dẫn về nhà - HS làm bài tập 33 sgk -Học bài cũ, tập vẽ hình. 1) Chữa bài 34 ( sgk) 8 A 9 Sđ= 28 cm2 B C SABC = 12 cm2 a) Sđ = 28 cm2 ; h = 8 V = S. h = 28. 8 = 224 cm3 b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm V = S.h = 12 . 9 = 108 cm3 2) Chữa bài 35 A B C D 8 4 3 Diện tích đáy là: ( 8. 3 + 8. 4) : 2 = 28 cm2 V = S. h = 28. 10 = 280 cm3 Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành 2 hình lăng trụ tam giác có diện tích đáy lần lượt là 12 cm2 và 16 cm2 rồi cộng hai kết quả) 3) Chữa bài 32 - Sđ = 4. 10 : 2 = 20 cm2 - V lăng trụ = 20. 8 = 160 cm3 - Khối lượng lưỡi rìu m = V. D = 0,160. 7,874 = 1,26 kg 3) Chữa bài 31 Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 Chiều cao lăng trụ đứng 5 cm 7 cm 0,003 cm Chiều caođáy 4 cm cm 5 cm Cạnh tương ứng Chiều cao đáy 3 cm 5 cm 6 cm Diện tích đáy 6 cm2 7 cm2 15 cm2 Thể tích hình lăng trụ đứng 30 cm3 49 cm3 0,045 l HS nghe GV củng cố bài. HS ghi BTVN
Tài liệu đính kèm: