GV đưa mô hình HH chữ nhật để HS quan sát
? HHCN có bao nhiêu đỉnh, cạnh? Bao nhiêu mặt, các mặt có hình dạng gì?
GV yêu cầu HS chỉ rõ các mặt, đỉnh, cạnh của HHCN.
GV giới thiệu mặt đáy, mặt bên.
GV đưa mô hình H.lập phương. Hình lập phương có đặc điểm gì đặc biệt
=>Hình lập phương cũng là HHCN.
? Hãy nêu ví dụ trong thực tế về hình ảnh HHCN, hình lập phương?
Hoạt động 2: MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG
GV hướng dẫn HS vẽ HHCN, hướng dẫn viết ký hiệu ABCD.A’B’C’D’
? Hãy kể tên các đỉnh và cạnh, các mặt phẳng của HHCN?
=>GV kết luận về điểm, cạnh, đỉnh, mặt phẳng.
GV giới thiệu đường cao của HHCN
=>GV thay đổi 2 mặt đáy, yêu cầu HS xác định chiều cao tương ứng.
? Tìm hình ảnh mp, đường thẳng?
GV lưu ý: Đoạn thẳng AB nằm trong mp(ABCD), ta hình dung kéo dài AB về 2 phía được đường thẳng AB. Trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được mp(ABCD). Đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B của mp(ABCD) thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mp(ABCD). Ta nói AB nằm trong mp(ABCD)
Tiết: 55 Ch¬ng Iv: H×NH L¡NG TRô §øNG. H×NH CHãP §ÒU NS: A. H×NH L¡NG TRô §øNG. ND: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: - Nắm được(trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Ôn lại các khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. Các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình hộp chữ nhật. - Bồi dưỡng tư duy, khả năng tưởng tượng II/ PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, vấn đáp-gợi mở III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Mô hình: hình hộp chữ nhật, hình lập phương 2. Học sinh: Hộp diêm, hộp phấn. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2.Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung chương: Hình lăng trụ đứng-Hình chóp đều. b, Triển khai bài: Hoạt động 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT GV đưa mô hình HH chữ nhật để HS quan sát ? HHCN có bao nhiêu đỉnh, cạnh? Bao nhiêu mặt, các mặt có hình dạng gì? GV yêu cầu HS chỉ rõ các mặt, đỉnh, cạnh của HHCN. GV giới thiệu mặt đáy, mặt bên. GV đưa mô hình H.lập phương. Hình lập phương có đặc điểm gì đặc biệt =>Hình lập phương cũng là HHCN. ? Hãy nêu ví dụ trong thực tế về hình ảnh HHCN, hình lập phương? - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật + HHCN có 6 đỉnh, 12 cạnh + Hai mặt không có cạnh chung gọi là mặt đối diện(mặt đáy, mặt bên). - Hình hộp lập phương có 6 mặt đều là hình vuông Hoạt động 2: MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG GV hướng dẫn HS vẽ HHCN, hướng dẫn viết ký hiệu ABCD.A’B’C’D’ ? Hãy kể tên các đỉnh và cạnh, các mặt phẳng của HHCN? =>GV kết luận về điểm, cạnh, đỉnh, mặt phẳng. GV giới thiệu đường cao của HHCN =>GV thay đổi 2 mặt đáy, yêu cầu HS xác định chiều cao tương ứng. ? Tìm hình ảnh mp, đường thẳng? GV lưu ý: Đoạn thẳng AB nằm trong mp(ABCD), ta hình dung kéo dài AB về 2 phía được đường thẳng AB. Trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được mp(ABCD). Đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B của mp(ABCD) thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mp(ABCD). Ta nói AB nằm trong mp(ABCD) H.Hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ + Đỉnh: A, B,.... + Cạnh: AB, CD,... + Mặt phẳng: (ABCD), (AA’BB’).... + Chiều cao Lưu ý: Trong không gian đường thẳng kéo dài về tận 2 phía; mặt phẳng trải rộng về mọi phía. 4. Củng cố: ? HS làm bài tập 1/SGK? ? Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ (HS thảo luận nhóm) a, Gọi O là trung điểm của CB1. Hỏi O có là trung điểm của B1C? b, Tìm mặt phẳng chứa cạnh DC, CB1; cạnh AD và C1B1? 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm được nội dung về HHCN, mặt phẳng, đường thẳng. Tập vẽ HHCN và hình lập phương. - Bài tập về nhà: 2-4/SGK; 3-5/SBT. - CB: Xem trước nội dung bài sau, tìm hiểu các đường thẳng song song với mặt phẳng, mặt phẳng song song. Tiết: 56 NS: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT(tiếp) ND: I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian. Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và 2 mặt phẳng song song. - Nhận xét được trong thực tế 2 đường thẳng song song, đường thẳng song song mặt phẳng, 2 mặt phẳng song song. Tính diện tích hình hộp chữ nhật. - Giáo dục trí tưởng tượng, lòng ham thích môn Toán. II/ PHƯƠNG PHÁP: Giải quyết vấn đề. III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mô hình HHCN, các que nhựa. Tranh vẽ H.75; 78; 79. 2. Học sinh: Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh HHCN IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Cho HHCN ABCD.A’B’C’D’(h.vẽ) a, Hãy kể tên các mặt của HHCN b, AA’ và AB có điểm chung không? Có nằm trong cùng một mặt phẳng không? Tương tự: AA’ và BB’ 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Mối quan hệ giữa AA’ và BB’; AB trong không gian? b, Triển khai bài: Hoạt động 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN Từ bài cũ, GV giới thiệu AA’, BB’ là 2 đường thẳng song song. ? Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian? ? Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song khác trên ABCD.A’B’C’D’? ? Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là hai đường thẳng như thế nào? Nhận xét về đường thẳng AD và D’C’ GV giới thiệu AD và D’C’ là hai đường thẳng chéo nhau. ? Nêu ví trí tương đối của hai đường thẳng a và b trong không gian? ? Chỉ ra các cặp đường thẳng chéo nhau của ABCD.A’B’C’D’? ? Chứng minh AD//B’C’ * Định nghĩa: a//b a và b cùng thuộc một mặt phẳng a, b không có điểm chung * Với đường thẳng a, b trong không gian: + a //b Ví dụ: AB//CD; .... + a cắt b: Ví dụ: AB cắt BC + a chéo b Ví dụ: AD và D’C' * Trong không gian: a//b, b//ca//c H.động 2: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MP-HAI MP SONG SONG ? HS thực hiện ?2/SGK? GV nói: ABmp(A’B’C’D’) AB//A’B’ (A’B’C’D’) AB//mp(A’B’C’D’) ? Tìm trên HHCN các đường thẳng song song (A’B’C’D’); (ABCD)? ? Tìm trong thực tế hình ảnh của đường thẳng song song với mặt phẳng? ? Nhận xét gì về 2 mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’)? ? Nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng AB và AD; A’B’ và A’D’? ? Hãy chỉ ra 2 mặt phẳng song song khác của HHCN? GV cho HS đọc ví dụ/SGK ? Lấy ví dụ về hình ảnh 2 mp song song trong thực tế? HS đọc nhận xét/SGK GV hướng dẫn HS quan sát H.79; GV lấy ví dụ thực tế để HS hiểu được 2 mp phân biệt có 1 điểm chung thì chúng có chung 1 đường thẳng đi qua điểm chung đó => 2 mặt phẳng cắt nhau a, Đường thẳng song song với mặt phẳng - Ký hiệu: AB//mp(A’B’C’D’) a mp(P); a//b mp(P) a//mp(P) Lưu ý: Nếu 1 đường thẳng song song với 1 mặt phẳng thì chúng không có điểm chung b, Hai mặt phẳng song song. Ta có: AB cắt AD A’B’ cắt A’D’ AB//A’B’; AD//A’D’ => mp(ABCD)//(A’B’C’D’) * Nhận xét:(SGK) 4. Củng cố: ? Khi nào đường thẳng a//b; đường thẳng a//mp(P); mp(P)//mp(Q)? ? Làm bài 5/SGK: HS tô đậm những cạnh song song và bằng nhau. Bài 8/SGK: ? Đường thẳng b//mp(P)? ? Đường thẳng p song song với sàn nhà? 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian. Nhận dạng được đường thẳng song song với m.phẳng, mp song song với mặt phẳng. Lấy được VD. - Bài tập: Bài 6, 7, 9/SGK. - HD: Bài 7/SGK: Tính diện tích cần quét vôi: tính diện tích trần và tường. - Chuẩn bị: Xem trước nội dung bài 3: Thể tích của Hình hộp chữ nhật, ôn kiến thức về HHCN đã học. Tiết: 57 NS: THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ND: I/ MỤC TIÊU: - Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, 2 mặt phẳng song song với nhau. Nắm được công thức tính thể tích HHCN. - Vận dụng công thức vào tính toán - Kích thích lòng ham mê học toán, biết được lợi ích của toán học. II/ PHƯƠNG PHÁP: giải quyết vấn đề; giảng giải III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mô hình HHCN, thước thẳng, phấn màu, eke. Bảng phụ 2. Học sinh: Ôn công thức tính thể tích HHCN IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra:Chứng tỏ các mệnh đề sau sai: a, Nếu một đường thẳng cắt 1 trong 2 đường thẳng song song thì nó cắt đường thẳng kia. b, Hai đường thẳng song song khi chúng không có điểm chung. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Trong không gian, giữa đường thẳng và mặp phẳng, ngoài quan hệ song song còn có 1 quan hệ là quan hệ vuông góc. b, Triển khai bài: Hoạt động 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MP. HAI MP VUÔNG GÓC HS quan sát hình “Nhảy cao”/SGK: Ta có 2 cột thẳng đứng vuông góc với mp sân, đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ? HS làm ?1/SGK ? AD và AB là 2 đường thẳng có vị trí tương đối như thế nào? Cùng thuộc mp? GV: Khi đường thẳng AA’ vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau AD, AB của (ABCD)=> AA’ (ABCD) tại A. GV sử dụng thêm mô hình để minh hoah đường thẳng vuông góc với mp: lấy 1 miếng bìa cứng hcn gấp lại theo đường Ox: OaOb. Đặt miếng bìa lên mặt bàn, dùng eke đặt 1 cạnh góc vuông sát với Ox => GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét GV: Ta có Ta nói ? HS thực hiện ?2/SGK a, Các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD)? b, Các mặt phẳng vuông góc với mp(ABCD)? a, Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: ?1. AD và AB cùng thuộc (ABCD); AD cắt AB => AA’(ABCD) * Nhận xét: (SGK) b, Hai mặt phẳng vuông góc: * Định nghĩa:(SGK) ?2a, Các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD) là: BB’; CC’; DD’ b, ; Tương tự: Hoạt động 2: THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT HS nghiên cứu nội dung và H.86/SGK để biết cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. ? Nêu ba kích thước của HHCN? ? Nêu công thức tính thể tích HHCN? GV lưu ý: Thể tích HHCN có thể tính bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng. ? Thể tích hình lập phương? Tại sao? GV hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ/SGK + Thể tích HHCN: V = abc (a, b, c: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của HHCN) + Thể tích H.lập phương: V = a3 (a: cạnh của hình lập phương) + Ví dụ/SGK 4. Củng cố:(4 phút) ? HS thực hiện bài 13/SGK(bảng phụ) GV cho HS hoạt động nhóm=> Đại diện HS lên bảng thực hiện 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm được dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mp, hai mp vuông góc, công thức tính thể tích của HHCN, H,lập phương - Bài tập: Bài 10-12; 14; 17/SGK - HD: Bài 11/SGK: Gọi kích thước của HHCN là a, b, c: ta có Tính a, b, c theo k => Sau đó tính V Bài 12: HS khá giỏi chứng minh: độ dài đường chéo HHCN = Tiết: 58 NS: LUYỆN TẬP ND: I/ MỤC TIÊU: - Củng cố các khái niệm về đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc, công thức tính thể tích, đường chéo trong HHCN - Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm và bước đầu có cơ sở vận dụng tính diện tích, thể tích - Bồi dưỡng tư duy, kích thích ham mê học toán II/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp gởi mở, giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra:Cho hình hộp chữ nhất ABCD.EFGH. Cho biết: ? Đường thẳng BE vuông góc với những mp nào? Giải thích(1 trường hợp) ? Giải thích tại sao mp(BCGF)mp(EFGH) 3. Luyện tập Bài 11/SGK: HS đọc bài. Nêu tóm tắt nội dung bài toán ? Nêu đặt các tỉ số bằng k, thì a, b, c=? ? Tính V theo k? Cả lớp làm bài b, GV giới thiệu diện tích toàn phần: diện tích các mặt của hình lập phương. ? Để tính thể tích cần tính được đại lượng nào? HS lên bảng thực hiện Bài 12/SGK: GV đưa bài tập trên bảng phụ, HS lên bảng điền ? Chứng minh GV hướng dẫn ABBD ? Từ công thức trên nêu cách tính CD; BC; AB=? Bài 14/SGK:(ND trên bảng phụ) ? HS đọc bài, tóm tắt nội dung bài toán? ? Dung tích(thể tích) nước đổ vào bể là bao nhiêu? ? Khi đó mực nước cao 0,8m; hãy tính diện tích đáy bể? ? Chiểu rộng bể? ? Đổ thêm 60 thùng nữa thì đầy bể. Vậy thể tích của bể là bao nhiêu? Tính chiều cao của bể? Bài 11/SGK: a, Gọi 3 kích thước của HHCN là a, b, c(cm). Điều kiện: a, b, c >0 Theo bài ra ta có: => a = 3k; b = 4k; c = 5k V = abc = 480 Vậy a = 9; b ... trên bảng phụ. HS hoạt động theo nhóm ? Yêu cầu giải thích cách tính? Bài 32/SGK: GV vẽ hình ở bảng phụ ? Yêu cầu HS khá lên vẽ thêm các nét khuất? ? AB song song với những cạnh nào? ? Tính thể tích lưỡi rừu? ? Nêu công thức tính khối lượng khi biết thể tích? Bài 33/SGK: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi/SGK Bài 31/SGK LT1 LT2 LT3 C.cao lăng trụ(h) 5 7 3 C.cao tgiác đáy(h1) 4 2.8 5 Cạnh tgiác ứng với h1 3 5 6 Sđ 6 7 15 Thể tích lăng trụ 30 49 0,045l =45cm3 Bài 32/SGK: a, AB // ED //FC b, Vlưỡi rừu = Sđ.h = c, Đổi 160cm3 = 0,16dm3. Ta có mFe = DFe. V = 7,874.0,16 1,26(kg) Bài 33/SGK: a, AD//BC//EH//FG b, AB//EF c, AD; BC; AB; DC // mp(EFGH) d, AE; BF //mp(DCGH) 4. Củng cố: ? Các yếu tố của hình lăng trụ đứng có tính chất gì? ? Nêu công thức tính Sxq và V hình lăng trụ đứng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc công thức tính diện tích, thể tích hình lăng trụ đứng - Bài tập về nhà: Bài 34; 35/SGK; 50; 51; 53/SBT - Xem trước nội dung bài: Hình chóp đều. Cắt trước H.118/SGK Tiết: 63 B. H×NH CHãP §ÒU NS: HÌNH CHÓP ĐỀU - HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU ND: I/ MỤC TIÊU: - HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều(đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). Củng cố đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Kỹ năng gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Biết vẽ hình chóp tứ giác đều. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều. Hình khai triển hình chóp đều, tứ giác đều 2. Học sinh: Ôn tập khái niệm đa giác đều. Cắt H.118/SGK IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ở các bài học trước ta đã nắm được các đặc điểm của hình lăng trụ đứng. Vậy hình sau là hình gì, có tên gọi như thế nào(GV đưa mô hình hình chóp) b, Triển khai bài: Hoạt động 1: HÌNH CHÓP HS nghiên cứu nội dung/ SGK nêu các yếu tố của hình chóp. ? Em thấy hình chóp khác hình lăng trụ như thế nào? => GV tổng kết nội dung GV hướng dẫn cách ký hiệu và cách gọi tên hình chóp theo đa giác đáy * Định nghĩa: (SGK) Hình chóp S.ABCD có: + Đỉnh: S + Đường cao: SH + Các cạnh bên: SA, SB, SC, SD + Mặt bên, mặt đáy Hình chóp S.ABCD gọi là hình chóp tứ giác Hoạt động 2: HÌNH CHÓP ĐỀU GV giới thiệu hình chóp đều GV cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, tam giác đều ? Nhận xét về mặt đáy, mặt bên của hình chóp GV yêu cầu HS quan sát H.117 để vẽ hình chóp đều =>GV hướng dẫn thêm một số kỹ năng khi vẽ ? Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy? ? HS làm ? /SGK ? HS làm bài 37/SGK * Định nghĩa: Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau và cí chung đỉnh. + S.ABCD là hình chóp tứ giác đều + SI: trung đoạn SIBC ? /SGK Bài 37/SGK: Hoạt động 3: HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU GV: Hình chóp cụt đều được tạo thành khi cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều ? Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy? Các mặt đáy có đặc điểm gì? * Hình chóp cụt đều: ABCD.MNPQ * Nhận xét 4. Củng cố: ? Nêu các đặc điểm của hình chóp và hình chóp cụt? ? Hình chóp khác hình lăng trụ đứng ở điểm nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc định nghĩa hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt – rèn luyện thêm cách vẽ hình chóp. - Bài tập về nhà: Bài 56; 57/SBT - Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như H.123/SGK theo các kích thước ghi trên hình Tiết: 64 NS: DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH CHÓP ĐỀU ND: I/ MỤC TIÊU: - Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước. HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể (chủ yếu là hình chóp tam giác đều, tứ giác đều). Kỹ năng cắt ghép hình - Rèn tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán, cắt ghép hình. II/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mô hình hình chóp tứ giác, tam giác đều 2. Học sinh: Ôn tập tính chất tam giác đều, định lý Pytago. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Thế nào là hình chóp đều? Vẽ một hình chóp tứ giác đều, đặt tên, chỉ rõ các yếu tố trong hình. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ở các bài học trước ta đã nắm được các đặc điểm của hình chóp đều, cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. Đó là nội dung bài học hôm nay. b, Triển khai bài: Hoạt động 1: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH GV đưa tranh vẽ H.123 cho HS quan sát và yêu cầu HS hoạt động nhóm bài ?/SGK. ? Độ dài các cạnh hình chóp tam giác đều là a, đường cao các mặt bên là d, thì Sxq=? ? Với hình chóp nói chung? ? Muốn tính diện tích toàn phần thì cần phải tính thêm điều gì? ? Làm bài 40a/SGK? GV lưu ý HS để tính Sxq phải tìm được p và xác định trung đoạn d ?/SGK + Số các mặt bằng nhau: 4 + Diện tích mỗi mặt tam giác là 12 cm2 + Sđ = 42 = 16 (cm2) + Sxq = 4.12 + 16 =64 (cm2) * Diện tích xung quanh: Sxq = p.d * Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + Sđ Bài 40a/SGK: p = S H I C B A Hoạt động 2: VÍ DỤ GV đưa nội dung bài tập: Hình chóp S.ABCD có bốn mặt đều là tam giác đều bằng nhau. H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC, bán kính HC = R =cm. Biết rằng AB = R, tính diện tích xung quanh của hình chóp HS vẽ hình. GV giải thích thêm cho HS đường tròn ngoại tiếp tam giác ? Muốn tính diện tích xung quanh ta cần tính gì? GV dẫn dắt HS cách tính nhanh nhất ? Có thể tính theo cách khác? - Cách khác: Tính SABC rồi tính Sxq Ví dụ: Dễ thấy S.ABCD là hình chóp đều. Ta có: R =nên AB = R=. =3(cm) Diện tích xung quanh của hình chóp: p = ; d = (cm2) 4. Củng cố: ? Nêu công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình chóp đều? Bài 40/SGK: Ta có: p = 30.2 = 60(cm) d = = 20 Vậy Sxq = 60.20 = 1200(cm2) Stp = Sxq + Sđ = 120 +302 = 2100(cm2) Bài 41/SGK: ? HS hoạt động nhóm, sau đó nộp kết quả hoạt động. Đại diện nhóm trình bày a, Trong H.125 có 4 tam giác cân bằng nhau b, Chiều cao ứng với đáy mỗi tam giác: c, Sxq = p.d = 10.=; Stp = + 52 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm hiểu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều. Xem lại ví dụ - Bài tập về nhà: Bài 41 – 43/SGK; bài 59, 60/SBT - Xem trước nội dung bài: Thể tích hình chóp đều. Tiết: 65 NS: THỂ TÍCH HÌNH CHÓP ĐỀU ND: I/ MỤC TIÊU: - HS hình dung được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình chóp - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán II/ PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, compa - Bảng phụ phóng to các chữ N, S, E. 2. Học sinh: Thước thẳng - compa - giấy kẻ ô vuông. +Ôn lại phần đối xứng trục. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ở các bài học trước ta đã nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. Vậy muốn tính thể tích ta làm như thế nào? Thể tích hình chóp có liên quan đến thể tích hình lăng trụ đứng? b, Triển khai bài: Hoạt động 1: CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH GV giới thiệu dụng cụ. Tiến hành đo thể tích hình chóp dựa vào thể tích hình lưng trụ có đáy, chiều cao bằng nhau. ? HS thao tác, nêu mối liên hệ giữa thể tích hai hình? => Nêu công thức GV: Người ta chứng minh được công thức này đúng cho mọi hình chóp đều. ? Tính Vchóp tứ giác đều có chiều cao bằng 5 cm; cạnh đáy bằng 6cm Công thức: V = S.h (S là diện tích đáy; h là chiều cao) VD: V = .S.h = . 62.5 = 60(cm3) Hoạt động 2: VÍ DỤ HS đọc đề, GV vẽ hình lên bảng ? Tóm tắt nội dung bài toán? GV gợi ý tính diện tích đáy rồi tính thể tích. ? vuông có: , tính HI = ? Tính BI? ? Nêu công thức tính diện tích tam giác đều biết cạnh ? ? Tính thể tích hình chóp ? ? HS thực hiện ? để vẽ hình chóp đều? GV nêu chú ý trong cách gọi thể tích các hình. Ví dụ: Giải a, có: ; BH =R Diện tích tam giác đáy: S = Thể tích của hình chóp: V = S.h = Chú ý(SGK) 4. Củng cố: ? Nhắc lại công thức tính thể tích hình chóp đều? Công thức tính đường cao, diện tích tam giác đều có cạnh là a? ? Làm bài tập 44/SGK: a, Thể tích không khí bên trong: V = .22.2 = b, GV hướng dẫn: Để tính số bạt cần thiết để dựng lều ta cần tính diện tích xung quanh hình chóp 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững công thức tính, vận dụng để giải bài tập/SGK - Bài tập về nhà: Bài 45, 46, 47, 50/SGK - HD: Bài 46/SGK a, Chú ý diện tích hình lục giác đều cạnh a bằng 6 lần diện tích tam giác đều cạnh a (HS tự chứng minh) b, Tính SM dựa vào tam giác vuông SMH=> Tính chiều cao mỗi mặt bên => Stp Tiết: 66 NS: LUYỆN TẬP ND: I/ MỤC TIÊU: - Củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình chóp đều - Rèn kĩ năng vận dụng công thức để tích Sxq, Stp, V hình chóp. - Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán II/ PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Miếng bìa H.134; tranh vẽ 135, 236, 137/SGK 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Nêu công thức tính Sxq, Stp và V của hình chóp đều 3. Luyện tập: Bài 48/SGK: HS đọc đề, GV cho HS vẽ hình minh hoạ và làm nháp. ? Muốn tính Stp ta cần tính gì? - Tính Sxq và Sđ => Tính trung đoạn GV gọi HS lên bảng thực hiện Bài 49/SGK: HS hoạt động nhóm bài 49b,c để thực hiện tính diện tích xung quanh hình chóp đều 9,5cm 7,5cm Đại diện nhóm lên trình bày 17cm 16cm c, b, Bài 50/SGK: ? Thể tích hình chóp đều? ? H.137 có bao nhiêu mặt bên, các mặt bên có đặc điểm gì? Từ đó nêu cách tính diện tích mặt bên? - Mặt bên là hình thang cân Bài 48/SGK: a, Gọi SI là trung đoạn mặt bên Trong SIA có: SI2 = SA2 - AI2 Sxq = p.d = 10.4,33=43,3(cm2) Stp = 43,3 + 52 = 68,3(cm2) b, p =; d=SI = Sxq = p.d = 18.4 =72(cm2) Sđ=6.SAHB=(cm2) Stp = 72 + 93,53 = 165,53(cm2) Bài 49/SGK: b, p = 2.7,5 = 15 cm Vậy Sxq = p.d = 15. 9,5 = 142,5 (cm2 ) c, p = 2.16 = 32 cm d = =15 Vậy Sxq = p.d = 32.15 = 480(cm2) Bài 50/SGK: a, b, Smặt bên = (cm2) Sxq = 4.Smặt bên = 4.10,5 = 42(cm2) 4. Củng cố: ? Nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, V của hình chóp đều? 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình chóp trong trường hợp đáy là tam giác, tứ giác, đa giác đều. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương IV; làm bài tập 51; 52; 56/SGK - HD: Bài 51/SGK: Sau khi vẽ hình minh hoạ và giải được bài tập, HS vẽ bảng dạng sau để tổng kết nội dung Hình Sxq Sđ Stp V HLT đáy tam giác HLT đáy tam giác đều Hình chóp tam giác đều ........
Tài liệu đính kèm: