Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 55 đến 57 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 55 đến 57 (Bản 2 cột)

I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Kiến thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.

- Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.

- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.Bảng phụ (tranh vẽ hình hộp)

- HS: Thước thẳng có vạch chia mm

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1- Tổ chức:

2- Kiểm tra:

 Lồng vào bài mới.

3- Bài mới:

 - ĐVĐ: GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương.

 Bài mới.

 - GV cho HS nhận xét tiếp: mặt, đỉnh, cạnh.

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 55 đến 57 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 7 ngày 27 tháng 3 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010 
Chương IV: Hình lăng trụ đứng - hình chóp đều
A - hình lăng trụ đứng
 Tiết 55: hình hộp chữ nhật
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.
- Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- chuẩn bị: 
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.Bảng phụ (tranh vẽ hình hộp)
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
III- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
	Lồng vào bài mới.
3- Bài mới:
	- ĐVĐ: GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương.
	 Bài mới.
	- GV cho HS nhận xét tiếp: mặt, đỉnh, cạnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Hình hộp chữ nhật:
 A B
 cạnh
C
 mặt
 đỉnh 
 Hình hộp lập phương:
- HS chỉ ra:
Hình hộp chữ nhật có 
 + 8 đỉnh
 + 6 mặt
 + 12 cạnh
- HS chỉ ra VD trong cuộc sống hàng ngày là hình hộp
GV: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh mặt cạnh
- Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày.
- Hãy chỉ ra cạnh, mặt, đỉnh của hình hộp lập phương.
-GV: Cho học sinh làm nhận xét và chốt lại.
 Hình hộp có sáu mặt là hình hộp chữ nhật
 Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là những hình vuông
- GV cho học sinh làm bài tập?
- HS đọc yêu cầu bài toán
2- Mặt phẳng và đường thẳng:
GV: Liên hệ với những khái niệm đã biết trong hình học phẳng các điểm A, B, C Các cạnh AB, BC là những hình gì?
- Các mặt ABCD; A'B'C'D' là một phần của mặt phẳng đó?
 B C
 A' D'
- GV: Nêu rõ tính chất: " Đường thẳng đi qua hai điểm thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó"
* Các đỉnh A, B, C, là các điểm
* Các cạnh AB, BC,  là các đoạn thẳng
* Mỗi mặt ABCD, A'B'C'D' là một phần của mặt phẳng.
4- Củng cố:
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập 1, 2, 3 sgk/ 96,97
Cho HHCN có 6 mặt đều là hình chữ nhật
- Các cạnh bằng nhau của hhcn ABCDA'B'C'D' là..
- Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA' thì O nằm trên đoạn thẳng AB' không? Vì sao?...
- Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì điểm K có thuộc cạnh C'D' không ?
5- Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 4- cắt bằng bìa cứng rồi ghép lại
- HS nhận xét tiếp.
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS lên bảng chỉ ra các đỉnh, các cạnh ( hoặc dùng phiếu học tập làm bài tập? )
- Học sinh làm ra phiếu học tập 
( Nháp )
+ Các mặt
+ Các đỉnh A,B,C là các điểm
+ Các cạnh AB, BC là các đoạn thẳng.
 B C
B'
 A' D'
Ngày soạn: Thứ 5 ngày 01 tháng 4 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 02 tháng 4 năm 2010 
 Tiết 56: hình hộp chữ nhật (Tiếp)
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến Thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.
- Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương .. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
III- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
 GV: Đưa ra hình hộp chữ nhật: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật?
	3- Bài mới:	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
+AA' và BB' có nằm trong một mặt phẳng không? Có thể nói AA' // BB' ? vì sao?
+ AD và BB' có hay không có điểm chung?
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
Hai đường thẳng không có điểm chung trong không gian có được coi là // không ? bài mới ta sẽ nghiên cứu.
* HĐ2: Tìm hiểu hai đường thẳng // trong không gian.
* HĐ3: Giới thiệu đường thẳng song song với mp & hai mp song song
- GV: cho HS quan sát hình vẽ ở bảng và nêu:
+ BC có // B'C' không?
+ BC có chứa trong mp ( A'B'C'D') không?
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời bài tập ?3
+ Hãy tìm vài đường thẳng có quan hệ như vậy với 1 mp nào đó trong hình vẽ.
Đó chính là đường thẳng // mp
- GV: Giới thiệu 2 mp // bằng mô hình
+ AB & AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mp ( ABCD)
+ AB // A'B' và AD // A'D' nghĩa là AB, AD quan hệ với mp A'B'C'D' như thế nào? 
+ A'B' & A'D' cắt nhau tại A' và chúng chứa trong mp (A'B'C'D') thì ta nói rằng:
 mp ABCD // mp (A'B'C'D')
- HS làm bài tập:
?4 Có các cặp mp nào // với nhau ở hình 78?
4- Củng cố: GV nhắc lại các khái niệm đt // mp, 2 mp //, 2 mp cắt nhau
5- Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 7,8 sgk
1) Hai đường thẳng song song trong không gian.
?1. + Có vì đều thuộc hình chữ nhật AA'B'B
 + AD và BB' không có điểm chung
a // b a, b mp (α)
 a b = 
* Ví dụ:
+ AA' // DD' ( cùng nằm trong mp (ADD'A')
+ AD & DD' không // vì không có điểm chung
+ AD & DD' không cùng nằm trong một mp
D
B'
 B C
 A D
 C'
 A' B' 
* Chú ý: a // b; b // c a // c
2) Đường thẳng song song với mp & hai mp song song
 B C
B'
D
 A Đ
 B'
 C'
 A' D'
BC// B'C ; BC không (A'B'C'D') 
?3
+ AD // (A'B'C'D')
+ AB // (A'B'C'D')
+ BC // (A'B'C'D')
+ DC // (A'B'C'D')
* Chú ý :
 Đường thẳng song song với mp:
 BC // mp (A'B'C'D') BC// B'C'
 BC không (A'B'C'D')
A
C
D
C'
H
B
A'
B'
D'
I
L
K
* Hai mp song song
mp (ABCD) // mp (A'B'C'D')
 a // a'
 b // b'
 a b ; a' b'
 a', b' mp (A'B'C'D')
 a, b mp ( ABCD)
?4 : mp (ADD/A/ )// mp (IHKL )
mp (BCC/B/ )// mp (IHKL )
mp (ADD/A/ )// mp (BCC/B/ )
mp (AD/C/B/ )// mp (ADCB )
3) Nhận xét:- a // (P) thì a và (P) không có điểm chung- (P) // (Q) (P) và (Q) không có điểm chung- (P) và(Q) có 1 điểm chung A thì có đường thẳng a chung đi qua A (P) (Q)
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 02 tháng 4 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 7 ngày 03 tháng 4 năm 2010 
c
 Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến Thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp //
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.
-Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
III- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
	Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh
a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp
b - Hai mp //
3- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Tìm hiểu kiến thức mới
- HS trả lời tại chỗ bài tập ?1
. GV: chốt lại đường thẳng mp
 a a' ; b b'
 a mp (a',b') a' cắt b'
- GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình vẽ những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp?
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS phát biểu thể nào là 2 mp vuông góc?
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- GV: ở tiểu học ta đã học công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó?
- Nếu là hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì?
* HĐ2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật
 GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102-103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
* Ví dụ:
+ HS lên bảng làm VD:
*HĐ3: Củng cố
Bài tập 10/103
Bài tập 11/ SGK:
Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 12, 13 và xem phần luyện tập
1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai mặt phẳng vuông góc
?1
AA' AD vì AA'DD' là hình chữ nhật
AA' AB vì AA'B'B là hình chữ nhật
Khi đó ta nói: A/A vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) tại A và kí hiệu :
A/A mp ( ABCD )
* Chú ý:
+ Nếu a mp(a,b); a mp(a',b')
 thì mp (a,b) mp(a',b')
* Nhận xét: SGK/ 101
?2
Có B/B, C/C, D/D vuông góc mp (ABCD )
Có B/B (ABCD)
 B/B mp (B/BCC' )
Nên mp (B/BCC' ) mp (ABCD)
C/m t2: 
mp (D/DCC' ) mp (ABCD)
mp (D/DAA' ) mp (ABCD)
 V = a.b.c
 Vlập phương = a3
2) Thể tích hình hộp chữ nhật
 b
 a c 
 c
VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật )
Vlập phương = a3
S mỗi mặt = 216 : 6 = 36
+ Độ dài của hình lập phương 
a = = 6
V = a3 = 63 = 216
 A B
 E F
D C
H G
a) BF EF và BF FG ( t/c HCN) do đó :
 BF (EFGH)
b) Do BF (EFGH) mà BF (ABFE) 
 (ABFE) (EFGH)
* Do BF (EFGH) mà BF (BCGF) 
 (BCGF) (EFGH)
Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c
Ta có: = k
Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k 
V = abc = 3k. 4k. 5k = 480
Do đó k = 2
Vậy a = 6; b = 8 ; c = 10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_55_den_57_ban_2_cot.doc