Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III (Bản chuẩn)

I / MỤC TIÊU BÀI DẠY

- Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương III

- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh

- Tư duy, thái độ: Tìm được các cách giải khác nhau của bài toán, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác.

II / CHUẨN BỊ

· GV: Bảng phụ ghi bảng tóm tắt chương III tr89 -> tr91 SGK; bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập

· HS: On tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV ở tiết trước; đọc bảng tóm tắt chương III tr89 -> tr91 trong SGK

III / KIỂM TRA BÀI CŨ (Lồng ghép trong quá trình ôn tập)

IV / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Tiết:53
Ngày soạn:10/3/2010 
Ngày dạy: 24/03/2010
 	 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương III 
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh 
- Tư duy, thái độ: Tìm được các cách giải khác nhau của bài toán, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác.
II / CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi bảng tóm tắt chương III tr89 -> tr91 SGK; bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
HS: Oân tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV ở tiết trước; đọc bảng tóm tắt chương III tr89 -> tr91 trong SGK
III / KIỂM TRA BÀI CŨ (Lồng ghép trong quá trình ôn tập)
IV / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1:Oân tập lý thuyết :(15phút)
- Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào ?
- Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ ?
-GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ
-GV nói thêm cho HS biết: phần tính chất dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
-GV yêu cầu HS phát biểu định lý Talét thuận, đảo ?
-GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận (hai chiều) của định lý Talét lên bảng phụ
-GV lưu ý HS: Khi áp dụng định lý Talét đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết luận được a // BC
-GV yêu cầu HS phát biểu hệ quả của định lý Talét ? Hệ quả này được mở rộng như thế nào ?
 đưa hình vẽ (H62 tr90 SGK) và GT, KL lên bảng phụ
-GV nói: ta đã biết đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc kề bằng nhau. Trên cơ sở định lý Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
-GV nói tiếp: định lý vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác
-GV đưa hình vẽ (H63 tr90 SGK) và GT, KL lên bảng phụ
-GV yêu cầu HS nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ?
-Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ?
-GV treo bảng phụ có vẽ sẵn và và nêu 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác ?GV yêu cầu HS hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc (GV đưa phần 6 tr91 SGK lên bảng phụ) để HS so sánh
-GV yêu cầu HS hãy nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Tỉ số hai đường cao, 2đường phân giác, tỉ số hai chu vi của hai tam giác đồng dạng được xác định như thế nào ?
 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
HĐ2: Luyện tập:(23phút)
Bài tập 56 tr92 SGK 
Bài tập 58 tr92 SGK
Để chứng minh 2 đường thẳng song song ta phải làm gì?
Nêu cách chứng minh BK = CH
-GV hỏi: tại sao KH // BC ?
-GV kiểm tra và uốn nắn phần bài làm của HS
-GV hướng dẫn HS giải quyết tiếp câu c (SGK)
-HS đứng tại chỗ trả lời 
-HS khác nhận xét
-HS đọc lại GT, KL của định lý
-HS ghi nhận
-HS quan sát và ghi nhận
-HS phát biểu
-HS quan sát
-
-HS lên bảng ghi
-HS so sánh
HS phát biểu
Tỉ số hai cạnh tương ứng của hai tam giác
HS phát biểu
3 cạnh tương ứng tỉ lệ, 2 cạnh tỉ lệ và góc xen giữa bằng nhau, hai góc
2 tam giác bằng nhau thì các trường hợp là có cạnh và góc bằng còn 2 tam giác đồng dạng cạnh tương ứng tỉ lệ, góc bằng nhau.
2 cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ, 1 góc nhọn
Một cạnh huyền và1 cạnh góc vuông củ hai tam giác tỉ lệ
3 HS thực hiện giải
Tìm cặp góc so le trong hoặc đồng vị, 2 đường thẳng cùng vuông góc hay song song với đường thẳng thứ ba hoặc hoặc định lý Ta-lét đảo.
DBKC = DCHB (ch-gn)
 Định lý Talét đảo
1HS lên bảng giải
I. Oân tập lý thuyết 
1) Đoạn thẳng tỉ lệ
a)Định nghĩa: 
AB và CD tỉ lệ với A’B’
b) Tính chất
2) Định lý Ta-lét (thuận, đảo)
A
C’
B
C
B’
a
3)Hệ quả của định lý Ta-lét
A
B
B’
C’
C
d
A
C
B
C’
B’
a
3)Tính chất đ. phân giác của tam giác
AD là phân giác của góc BAC
AE là phân giác của góc BAx 
4) Tam giác đồng dạng
*Các trường hợp đồng dạng có k là tỉ số đồng dạng
* Tính chất
Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
II.Luyện tập
Bài tập 56 tr92 SGK 
Giải
a) Ta có: 
b) Ta có: AB = 45dm, CD = 150cm = 15dm
Þ 
c) Ta có: 
Bài tập 58 tr92 SGK
A
H
B
I
K
C
a) Xét DBKC vuông và DCHB vuông, có:
 (DABC cân tại A)
BC là cạnh huyền chung
Vậy DBKC = DCHB (ch-gn)
Þ BK = CH
b) Ta có: AB = AC (gt) và BK = CH (cmt)
Þ AK = AH
Ta lại có: 
=> (đ/ lý Talét đảo)
c) Kẻ AI BC
Ta có: DIAC DHBC (g-g)
Þ 
Þ AH = 
Ta lại có: KH // BC (cmt)
Þ 
V.Củng cố (5phút)- Phiếu học tập BT 60 tr92 SGK
 PHIẾU HỌC TẬP
Đáp án
0,5
59,15 cm
135,31 cm2.
a)Tỉ số là:..
b)AB=12,5cm.
Chu vi của hai tam giác ABC là:..
Diện tích của tam giác ABC là:
V.Hướng dẫn về nhà(2phút)
-Học kỹ nội dung lý thuyết đã ôn tập-Xem lại các bài tập đã giải-Học kỹ bài để tiết sau kiểm tra một tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_53_on_tap_chuong_iii_ban_chuan.doc