Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

Nắm được cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp g.g

2. Kỷ năng:

Vẽ hình và chứng minh tam giác đồng dạng.

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống

B.PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.

C. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: thước êke, compa,

 Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định:

II. Kiểm tra bài cũ: 5’

? Ta có thể chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau theo những trường hợp nào?

 III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 	 §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
Ngày soạn: 25/02
Ngày giảng: 8A: 28/02	8B: 27/02
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Nắm được cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp g.g
2. Kỷ năng:
Vẽ hình và chứng minh tam giác đồng dạng.
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP:
 	Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: thước êke, compa, 
 	Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. 
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Ta có thể chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau theo những trường hợp nào?
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
Có cách nào nhận biết hai tam giác đồng dạng nữa không ?
2. Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 30’
GV: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' với góc A bằng góc A' và góc B bằng góc B'. Chứng minh: 
DA'B'C' ∽ DABC
HS: Vẽ hình, tìm cách chứng minh
GV: Yêu cầu học sinh lấy điểm M thuộc tia AB sao cho AM = A'B' và qua M kẻ đường thẳng a // BC cắt AC tại N. 
GV: DAMN ? DABC 
HS: a // BC nên DAMN ∽ DABC
GV: DAMN ? DA'B'C'
GV: Suy ra: DA'B'C' ? DABC
HS: DA'B'C' ∽ DABC
GV: Tổng quát phát biểu điều vừa chứng minh dưới dạng 1 định lý ?
HS: Phát biểu định lý sgk
2. Hoạt động 2: 5’
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS vận dụng làm [?2].
Cho hình vẽ sau:
A
B
C
x
y
4,5
3
D
a) Có các cặp tam giác nào đồng dạng với nhau?
b) Hãy tính các độ dài x và y (AD = x, DC = y).
GV: Nhận xét và chốt lại.
1.Định lý.
A’
M
N
C’
B’
C
B
Đặt trên đoạn thẳng AB một đoạn AM = A’B’. Qua M kẻ một đường thẳng // với BC cắt AC tại N.
suy ra: DAMN ∽DABC (1)
Xét tam giác AMN và A’B’C’, ta có:
 = Â’. (gt), AM = A’B’(theo cách dựng) 
AMN = B (hai góc đồng vị), mà B = B’ (gt) do đó AMN = B
=>DAMN = DA'B'C' (g.c.g) 
=>DAMN ∽DA'B'C' (2)
Từ 1; 2 à DA’B’C’ ∽ DABC
Định lý: 
Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đod đồng dạng.
2. Áp dụng:
[?1] (a, c); (d, e)	
[?2]
a) Các tam giác đồng dạng:
DABD ∽ DACB,
 b) Vì: DABD ∽ DACB,
=> 
=> AD = 
Vậy x = 2 cm, => y = 2,5cm
3. Củng cố: 5’
? Ta có thể chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau theo những trường hợp nào?
4. Hướng dẫn về nhà: 
?2 c) Vì BD là phân giác nên ta có:
 => = 3,75cm
Mặt khác: DABD ∽ DACB nên ta có
 => 2,5 cm.
BTVN: 36;37. SGK. 
E. BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_46_bai_7_truong_hop_dong_dang_t.doc