Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất (Bản chuẩn)

I / MỤC TIÊU BÀI DẠY

-Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung định lý, hiểu được cách chứng minh định lý gồm có hai bước:

 + Dựng + Chứng minh

-Kỹ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán

-Tư duy, thái độ:Tìm được các lời giải khác nhau trong bài tập, rèn luyện tính cẩn thận chính xác, có tinh thần hợp tác

II / CHUẨN BỊ

· GV: Bảng phụ vẽ sẵn H32, H34, H35 tr73-tr74 SGK, KTBC.

· HS: On tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng,định lý Ta- lét

III / KIỂM TRA BÀI CŨ (7phút)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Tiết:44
Ngày soạn:22/1/2010
Ngày dạy: 01/02/2010
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
-Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung định lý, hiểu được cách chứng minh định lý gồm có hai bước:
 + Dựng + Chứng minh 
-Kỹ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán
-Tư duy, thái độ:Tìm được các lời giải khác nhau trong bài tập, rèn luyện tính cẩn thận chính xác, có tinh thần hợp tác
II / CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ vẽ sẵn H32, H34, H35 tr73-tr74 SGK, KTBC.
HS: Oân tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng,định lý Ta- lét
III / KIỂM TRA BÀI CŨ (7phút)
Câu hỏi
Đáp án
a) Định nghĩa hai tam giác đồng dạng. 
b) Cho tam giác ABC và Tam giác như hình vẽ. Trên các cạnh AB và AC của DABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = = 2cm;
 AN = = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN
A’
C’
B’
A
B
M
N
C
S
a. (2đ)
b. 
 (2đ)
(2đ)
 suy ra: MN // BC
(2đ)
Tam giác AMN đồng dạng tam giác ABC
(2đ)
IV / TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1Định lý:(23 phút) 
-GV nêu vấn đề để HS suy nghĩ: ở bài tập trên “hãy thử xét xem hai tam giác ù và có đồng dạng với nhau hay không ?”
-GV chốt lại vấn đề và nói, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác: ; ; ?
-GV nói tiếp: qua bài tập cho ta dự đoán gì ?
-GV khẳng định: đó chính là nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ? 
-GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN)
-GV yêu cầu HS nêu lại GT và KL của định lý
-GV yêu cầu HS thảo luận tìm phương án chứng minh định lý
-GV gọi đại diện một nhóm đứng tại chỗ trình bày phương án chứng minh của nhóm mình
-GV cho các nhóm nhận xét và đóng góp ý kiến
-GV chốt lại vấn đề và gợi ý thêm: dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng và đồng dạng với 
-GV yêu cầu một nhóm nêu lên cách dựng và hướng chứng minh (sau khi đã gợi ý)
-GV treo bảng phụ trình bày hệ thống bài chứng minh theo đúng hai bước:
S
+ Dựng 
+ Chứng minh rằng: 
-GV nói: các em có thể đọc lời chứng minh tr73-tr74 SGK (nếu chưa rõ)
-GV gọi một HS đọc lại nội dung định lý
HĐ2Aùp dụng:(8phút) 
-GV cho HS làm bài tập ?2 tr74 SGK
-GV yêu cầu HS giải thích tại sao các cặp tam giác còn lại không đồng dạng là do vi phạm chỗ nào trong định lý
-GV lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó (GV cho HS áp dụng điều lưu ý trên với cặp và )
ù và đồng dạng với nhau .
; ; 
đồng dạng
-HS vẽ hình vào vở
-HS tóm tắt định lý dạng GT và KL
-HS thảo luận theo nhóm
-HS trình bày phương án chứng minh
-HS nêu nhận xét và trình bày ý kiến
-HS thực hiện theo gợi ý
-HS trả lời
-HS tập trung theo dõi và ghi chép vào vở
-HS tham khảo SGK
-HS đọc to lại định lý, vài em nhắc lại
-HS trả lời
-HS giải thích
-HS ghi nhận và thực hiện
1 / Định lý
a / Định lý
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
b / Chứng minh
 có:
S
GT 
KL 
A
B
M
N
C
A’
C’
B’
Chứng minh
Trên tia AB lấy M: AM = A’B’(1) .Qua M vẽ MN // BC () suy ra:
S
 (*)
(2)
Ta lại có: (3) (gt)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
(I)
Từ (I) suy ra:
1 / (4)
2 / (5)
Từ (1), (4) và (5) suy ra:
(c-c-c)
S
=> (*’)
S
Từ (*) và (*’) suy ra: 
2 / Aùp dụng
a / Bài tập ?2 tr74 SGK
Giải
S
Ta có: 
(vì )
V.Củng cố(5phút)
-GV treo bảng phụ vẽ hình của bài tập 29 tr74 SGK . HS làm trên phiếu học tập
Bài tập 29 tr74-tr75 SGK	
a / Xét và , có:
S
Vậy (c-c-c)
b / Theo câu a, ta có:
Ta lại có:
Vậy tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:
-GV nhận xét bài làm trên bảng 
-GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi củng cố:
+ Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?
+ Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?
VI. Hướng dẫn về nhà(2phút)
-Nắm vững nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác 
-Hiểu và nắm vững hai bước chứng minh định lý:
S
+ Dựng 
+ Chứng minh rằng: 
-Xem lại các bài tập đã giải ở lớp.
-Làm bài tập 30, 31 tr75 SGK, bài 29, 30, 31, 33 tr71-tr72 SBT.
-Xem trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ hai”
Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_44_truong_hop_dong_dang_thu_nha.doc