A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
-Biết được tính chất đường phân giác của tam giác
2. Kỷ năng: Vận dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để:
-Tính độ dài của đoạn thẳng
-Lập dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau
-Chứng minh dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: thước êke, compa, Bảng phụ hình 23
Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
Tiết 40 §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 2/2 Ngày giảng: 8A: 5/2 8B: . A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Biết được tính chất đường phân giác của tam giác 2. Kỷ năng: Vận dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để: -Tính độ dài của đoạn thẳng -Lập dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau -Chứng minh dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp. *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: thước êke, compa, Bảng phụ hình 23 Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Phát biểu định lý , hệ quả định lí Ta-lét ? III. Bài mới: Đặt vấn đề. Đường phân giác của một góc trong tam giác có tính chất gì? Đó là nội dung bài học hôm nay. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 20’ GV cung cấp kết quả định lí về tính chất đường phân giác của tam giác từ hình vẽ. HS đọc định lí SGK GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lí. HS viết GT-KL GV: Gợi ý: Qua B kẻ tia Bx // AC. Kéo dài AD cắt Bx tại E. Theo hệ quả của định lý Ta-lét = ? AB ? BE GV: Từ đó suy ra: ? GV: Như vậy: trong tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng theo tỉ số nào ? HS: Đọc lại định lý 2. Hoạt động 2: 5’ GV: Trên đây ta mới chứng minh trường hợp AD là phân giác trong. Trường hợp AD là phân giác ngoài thì sao ? GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 22 sgk GV: Định lý vẫn đúng trong trường hợp AD là phân giác ngoài của góc A. Về nhà chứng minh xem như bài tập Định lý : Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. GT ∆ABC. AD là tia phân giác góc BAC KL = Chứng minh: Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AD kéo dài tại E, ta có: Â1= Â2 (gt) vì BE // AC suy ra Â2 = Ê ( so le trong) => DABE cân tai B , => AB = BE (1) Mặt khác áp dụng định lý ta-lét đối với tam giác DAC ta có: = (2) Từ (1) và (2), => = Chú ý: Định lý vẩn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài tam giác. 3. Củng cố: 10’ Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ? * Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 a) b)y = 5, x = ? ĐS: x = * Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 ĐS: x = 8,1 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: 15; 16; 17. SGK. Nghiên cứu bài tập 18; 19; 20; 21 SGK Tiết sau luyện tập. E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: