A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của chúng.
-Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tíchca các hình. Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ vẽ hình 18; 19 (tr64-SGK); thước thẳng, êke
- Học sinh: thước thẳng, êke.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL
? Câu hỏi tương tự với hệ quả của định lí Talet.
III.Luyện tập:
Tiết 39 Ngày soạn: 24/01/2010 Ngày giảng: 25/01/2010 luyện tập A. Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của chúng. -Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tíchca các hình. Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ vẽ hình 18; 19 (tr64-SGK); thước thẳng, êke - Học sinh: thước thẳng, êke. C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL ? Câu hỏi tương tự với hệ quả của định lí Talet. III.Luyện tập: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. ? MN // BC ta có tỉ lệ thức nào. - Học sinh: - GV: mà = bao nhiêu? - Học sinh suy nghĩ trả lời. - 1 học sinh lên bảng trình bày. ? Để tính được ta phải biết những đại lượng nào. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên:KI, EF, MN - Giáo viên treo bảng phụ hình 18 lên bảng - Học sinh nghiên cứu SGK. - Cả lớp thảo luận nhóm - Giáo viên treo bảng phụ hình 19 lên bảng. - cả lớp thảo luận theo nhóm và nêu ra cách làm. Bài tập 11 (tr63-SGK) I K B C A H E F M N GT ABC; BC=15 cm AK = KI = IH (K, IIH) EF // BC; MN // BC KL a) MN; EF = ? b) biết Bg: a) Vì MN // BC Mà * Vì EF // BC mà b) Theo GT: Mà Vậy diện tích hình thang MNFE là: Bài tập 12 (tr64-SGK) - Xác định 3 điểm A, B, B' thẳng hàng. Vẽ BC AB', B'C' AB' sao cho A, C, C' thẳng hàng. - Đo khoảng cách BB' = h; BC = a, B'C' = a' ta có: Bài tập 13 (tr64-SGK) - Cắm cọc (1) mặt đất, cọc (1) có chiều cao là h. - Điều chỉnh cột (2) sao cho F, K, A thẳng hàng. - Xác định C sao cho F, K, C thẳng hàng. - Đo BC = a; DC = b áp dụng định lí Talet ta có: IV. Củng cố: V. Hướng dẫn học ở nhà: - áp dụng về nhà đo khoảng cách của đoạn sông, chiều cao của cột điện. - Ôn tập lại định lí Talet (thuận, đảo) và hệ quả của nó. - Làm bài tập 14 (16-SGK) ; bài tập 12, 13, 14 (t68-SGK) Tiết 40 Ngày soạn: 24/01/2010 Ngày giảng: 25/01/2010 Đ3: tính chất đường phân giác của tam giác A. Mục tiêu: -Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách cm trường hợp AD là tia phân giác của góc A. - Kĩ năng: Vận dụng định lí để giải các bài tập tính độ dài đoạn thẳng, cm đoạn thẳng tỉ lệ. Rèn kĩ năng vẽ hình và cm hình học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ hình vẽ 20, 22 -SGK và hình vẽ 23 phần ?2.; thước thẳng, com pa. - Học sinh: thước thẳng, com pa. C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: phát biểu định lí thuận, đảo của định lí Talet. - Học sinh 2: nêu hệ quả của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 20 SGK - Học sinh vẽ hình vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - cả lớp làm bài - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Giáo viên đưa ra nhận xét và nội dung định lí. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên treo bảng phụ hình 22 - SGK lên bảng. - Học sinh quan sát và viết các đoạn thẳng tỉ lệ. - Giáo viên yêu cầu học sinh bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài. 1. Định lí 6 3 50 0 50 0 B C A D ?1 ; * Định lí: SGK A B C D E GT ABC, AD là đường phân giác KL 2. Chú ý: SGK (10') ?2 y x 7,5 3,5 A B C D a) Vì AD là đường phân giác của A b) Khi y = 5 x = ?3 x 8,5 5 E F D H Vì DH là đường phân giác của góc D HF = Vậy x = 8,1 V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK, Nắm chắc và chứng minh được tính chất đường phân giác của tam giác. - Làm bài tập 16, 17 (tr67, 68-SGK); bài tập 18, 19, 20-SBT.
Tài liệu đính kèm: