A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức:
-Nắm được công thức tính diện tích hình thang
-Nắm được công thức tính diện tích hình bình hành
2. Kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
-Tính diện tích hình thang
-Tính diện tích hình bình hành
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tương tự, tổng quát hoá.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: -SGK + Thước + Compa
Học sinh: dụng cụ vẽ: Thước, compa.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
Tiết 33 DIỆN TÍCH HÌNH THANG Ngày soạn: 30/12 Ngày giảng: 8A: 01/1 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức: -Nắm được công thức tính diện tích hình thang -Nắm được công thức tính diện tích hình bình hành 2. Kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: -Tính diện tích hình thang -Tính diện tích hình bình hành 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tương tự, tổng quát hoá. *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: -SGK + Thước + Compa Học sinh: dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu công thức tính diện tích tam giác ? III. Bài mới: Đặt vấn đề. Từ công thức tính diện tích tam giác, có tính được diện tích hình thang hay không ? 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Hoạt động 1: 10’ GV: Yêu câu học sinh thực hiện ?1 HS1: SADC = DC.AH HS2: SABC = AB.AH HS3: SABCD = AH.( AB + DC) GV: Tổng quát diện tích của hình thang có hai đáy là a và b là gì ? 2. Hoạt động 2: 10’ GV: Hình bình hành có phải là hình thang không ? HS: Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: S = (a + a).h = a.h 3. Hoạt động 3: 10’ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ a GV: Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu ? HS: S = a.b GV: Diện tích tam giác bằng bao nhiêu HS: S = a.h = a.b GV: Suy ra: h = ? HS: h = 2b GV: Từ đó hãy suy ra cách vẽ tam giác thỏa yêu cầu bài toán ? HS: Tam giác có hai đỉnh là hai đầu mút một cạnh của hình chữ nhật có, đỉnh còn lại nằm trên hai đường thẳng song song với cạnh đó và cùng cách cạnh đó một khoảng bằng 2 lần độ dài của cạnh còn lại. GV: Câu b tham khảo sgk 1. Công thức tính diện tích hình thang S = (a + b).h 2.Công thức tính diện tích hình bình hành : S = a.h 3. Ví dụ: 3. Củng cố: 8’ Yêu cầu học sinh thực hiện bài 26 sgk/125 Gợi ý: Dựa vào diện tích hình chữ nhật tìm BC. Vận dụng công thức tính diện tích hình thang 4. Hướng dẫn về nhà: 2’ BTVN: 27; 29; 30. E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: