I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:-Hệ thống các kiến thức về tứ giác, diện tích đa giác.
2. Về kĩ năng:-Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập, vẽ hình chính xác.
3. Về tư duy, thái độ:Tìm được các cách giải khác nhau của bài tập, rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, có tinh thần hợp tác
II. Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: Bảng phụ ghi kiểm tra bài cũ, các hình vẽ sẳn của BT
-HS: Ôn lại phần tứ giác, diện tích.
III. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
TUẦN 16- TIẾT 31 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:-Hệ thống các kiến thức về tứ giác, diện tích đa giác. 2. Về kĩ năng:-Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập, vẽ hình chính xác. 3. Về tư duy, thái độ:Tìm được các cách giải khác nhau của bài tập, rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, có tinh thần hợp tác II. Chuẩn bị của GV và HS : -GV: Bảng phụ ghi kiểm tra bài cũ, các hình vẽ sẳn của BT -HS: Ôân lại phần tứ giác, diện tích. III. Kiểm tra bài cũ : (7 phút) Câu hỏi Đáp án - Nêu định nghĩa hình vuông, hình thoi, hình chữ nhật. (6đ) - Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác. (4đ) - Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau (2đ) - Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau (2đ) - Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông. (2đ) S ABCD=AB.AD (2đ) SABC= (2đ) IV. Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt Động 1: Hệ thống lại các kiến thức -Gọi 4HS lên bảng: vẽ hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật. -Ghi các tính chất về cạnh góc, đường chéo của các tứ giác này? -Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác. -Gọi Hs phát biểu dấu hiệu nhận biết các tứ giác trên. -HD tương tự với hình thoi, hình vuông. -Gọi Hs viết công thức tính diện tích của tam giác, tam giác vuông, tam giác đều. Gv nhận xét từng phần Hoạt Động 2: Giải bài tập Cho tứ giác ABCD có AC^BD, gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA a) Chứng minh EFGH là hình chữ nhật. b)Tính SEFGH. biết AC=7cm, BD=4cm. Dựa vào hình vẽ em hãy nêu cách chứng minh EFGH là hình chữ nhật. -Chú ý: a ^ b a //c Þ c ^ d. b//d -Nêu cách tính độ dài EF và EH? -Học sinh lên bảng vẽ hình, ghi tính chất, công thức tính S. -HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết. Đọc đề. 1 HS Vẽ hình GT: ABCD: EA = EB, FB = FC, GC = GD, HD = HA, AC ^ BD, AC = 7cm, BD = 4cm. KL: a) EFGH là hình chữ nhật. b) SEFGH. Chứng minh EFGH là hình bình hành. -Dựa vào tính chất đường trung bình tam giác. Chứng minh hình bình hành EFGH có 1 góc vuông. 1 HS lên bảng chứng minh Dựa vào tính chất đường trung bình 2HS lên bảng tính SABCD, SEFGH. I. Lý thuyết:(13 phút) 1/ Hình thang: AB//CD 2/ Hình bình hành: AB//CD, AD//BC, AB=CD, AD=BC AC, BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. -O là tâm đối xứng 3/ Hình chữ nhật : AC=BD AO=OC=OB=OD 4/ Hình thoi AB=BC=CD=DA AC^BD, AO=OC=OB=OD 5/ Hình vuông AB=BC=CD=DA AC^BD, AC=BD AO=OC=OB=OD 6/ Tam giác: SABC=, SABCD=AB.BC II. Bài tập: ( 18 phút) Cho tứ giác ABCD có AC^BD, gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA a) Chứng minh EFGH là h. c. nhật. b)Tính SEFGH. biết AC=7cm, BD=4cm. Giải. Giải a) Ta có: EA = EB (gt) BF = FC (gt) Þ EF là đường trung bình D ABC Þ EF//AC, EF = (1) Tương tự: chứng minh HG là đường trung bình DDAC. ÞHG//AC,HG = (2) Từ (1), (2) ÞEFGH là h. b. hành (3) Ta có: AC //EF (cmt) BD//EH Nên: EF ^EH (4) Từ (3), (4) Þ EFGH là hình chữ nhật. b)EF = , EH= SEFGH = EF.EH = = (.7.4) = 7(cm2) V. Củng cố: ( 5 phút) - Nêu lại dấu hiệu nhận biết các hình. – Phiếu học tập VI. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Ôn tập lý thuyết chương I và một số bài của chương II (đến bài diện tích tam giác) -Ôn lại định nghĩa t/c, dấu hiệu nhận biết các đa giác đã học. -Làm lại các dạng bài tập (BT ôn tập chương I tr 76, 77 SBT) Chuẩn bị thi học kì I A B E D C G H K Phiếu học tâp Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BE và CE cắt nhau ở G. Gọi H là trung điểm của GB, K là trung điểm của GC. Chứng minh rằng tứ giác DEHK là hình bình hành Tam giác ABC có thêm điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật Đáp án a / Xét , có:DE là đường trung bình => DE // BC và DE = BC (1) Chứng minh tương tự, ta được: HK // BC và HK = BC (2) Từ (1) và (2) suy ra: DE // HK và DE = HK. Vậy tứ giác DEHK là hình bình hành b / cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật a / Xét , có:DE là đường trung bình => DE // BC và DE = BC (1) Chứng minh tương tự, ta được: HK // BC và HK = BC (2) Từ (1) và (2) suy ra: DE // HK và DE = HK. Vậy tứ giác DEHK là hình bình hành b / cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật a / Xét , có:DE là đường trung bình => DE // BC và DE = BC (1) Chứng minh tương tự, ta được: HK // BC và HK = BC (2) Từ (1) và (2) suy ra: DE // HK và DE = HK. Vậy tứ giác DEHK là hình bình hành b / cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật RÚT KINH NGHIỆM : . .. .
Tài liệu đính kèm: