I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, các tính chất của diện tích.
2. Kĩ năng:
HS hiểu được rằng, để chứng minh được các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích. Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải các bài toán về diện tích.
3. Thái độ:
Gio dục Hs tính cẩn thận, chính xc, biết vận dụng giải cc bi tốn thực tế.
II CHUẨN BỊ:
HS: êke, thước.
GV: Kiến thức về hình chử nhật.
III. PPDH :
Gợi tìm, vấn đáp, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề
IV TIẾN TRÌNH:
Tuần 14 Tiết: 28 Ngày dạy :18/11/09 I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, các tính chất của diện tích. 2. Kĩ năng: HS hiểu được rằng, để chứng minh được các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích. Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải các bài toán về diện tích. 3. Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng giải các bài tốn thực tế. II CHUẨN BỊ: HS: êke, thước. GV: Kiến thức về hình chử nhật. III. PPDH : Gợi tìm, vấn đáp, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề IV TIẾN TRÌNH: 1 Oån định: Kiểm diện HS.8A4 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8A5 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 Kiểm tra bài cũ:(Hoạt động 1) HS1: 1) Phát biểu định nghĩa về: (10đ) a) Đa giác lồi. b) Đa giác đều. 2) Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau: a) Có tất cả các cạnh bằng nhau. b) Có tất cả các góc bằng nhau. 3). Trong số các đa giác đều n cạnh thì những đa giác nào vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng ? Đáp án: 2a)Hình thoi. b) Hình chữ nhật. Đa giác đều có số cạnh là số chẵn thì vừa cĩ trục đối xứng vừa có tâm đối xứng. Đa giác đều có số cạnh là số lẽ thì chỉ có trục đối xứng. Số trục đối xứng của đa giác đều n cạnh là n( n 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 2 Phương pháp : Gợi tìm, vấn đáp, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề *GV: đưa hình 121 (SGK) *GV: Ta xem mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích. ? Kiểm tra xem mỗi hình trên có diện tích là bao nhiêu ? ? Các hình nào có diện tích bằng nhau ? ? So sánh diện tích hình C và hình E ? *HS quan sát hình và trả lời Nhận xét. *GV: Ta biết hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau. Đoạn thẳng AB được chia ra thành các đoạn thẳng bởi các điểm D, E, F ( như hình) A D E F B *GV : Ta có: AB = AD + DE + EF + FB Diện tích đa giác cũng có tính chất tương tự như vậy. *GV: yêu cầu HS nêu tính chất. Hoạt động 3 *GV: Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật đã học ở tiểu học. *GV: Nếu gọi a và b là hai kích thước của hình chữ nhật ABCD . Vậy SABCD = ? *HS: SABCD = a. b *GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. *HS: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó. Diện tích tam gíac vuông bằng nữa tích hai cạnh góc vuông. *Hs: thực hiện ?2 1/ Khái niệm diện tích đa giác: -Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. -Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. *Tính chất: -Nếu hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. -Nếu một đa giác chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu SABCDE 2 Công thức tính diện tích hình chữ nhật: Định lý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S= a.b (a, b là hai kích thước của hình chữ nhật). 3 Diện tích hình vuông, tam giác vuông: -Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2ø ( a là chiều dài cạnh hình vuông). -Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông. S = ( a, b là chiều dài hai cạnh góc vuông). ? 2 rABC = rCDA SABC = SCDA ( Theo tính chất 1). SABCD = SABC + SCDA ( Theo tính chất 2). 4. Củng cố & luyện tập *GV: Ba tính chất của diện tích đa giác đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông ? *HS đứng tại chỗ trả lời. *GV đưa bài tập 6 (SGK) *HS nêu nhận xét. Diện tích hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng vừa tỉ lệ thuận với chiều dài. Bài tập 6 (SGK): Gọi chiều dài của hình chữ nhật là a A B C D Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là b. Vậy S = a. b. a) Diện tích sau khi chiều dài tăng 2 lần : S1 = 2a.b = 2( ab) = 2S. Vậy khi chiều dài tăng 2 lần thì diện tích tăng 2 lần. b) Diện tích sau khi chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần. S2 = (3a)(3b) = 9 (ab) = 9 S. Vậy khi chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì diện tích tăng 9 lần. c) Khi chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì diện tích không đổi. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. a) -Học thuộc các tính chất của diện tích đa giác. -Học thuộc các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. -Làm bài tập 7, 8 (SGK). b) Chuẩn bị tiết tiếp theo: luyện tập cho nên các em thực hiện thật tốt phần a) V RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: