A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Nắm vững công thức tính diệt tích hình chữ nhật,hình vuông, tam giác vuông.
Hiểu rỏ rằng:Để chứng minh các công thức tính diện tích trên cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
2. Kỷ năng:
Rèn kỉ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.
3.Thái độ:
Thây được ứng dụng thực tế của công thức tính diện tích hình chữ nhật.
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: thước êke, compa, bảng phụ.(hình 121(SGK) )
Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
Tiết 27 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT Ngày soạn: 24/11 Ngày giảng: 8A: 27/11 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diệt tích hình chữ nhật,hình vuông, tam giác vuông. Hiểu rỏ rằng:Để chứng minh các công thức tính diện tích trên cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. 2. Kỷ năng: Rèn kỉ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán. 3.Thái độ: Thây được ứng dụng thực tế của công thức tính diện tích hình chữ nhật. B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: thước êke, compa, bảng phụ.(hình 121(SGK) ) Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Viết công thức tổng quát tính tổng các góc trong đa giác n cạnh? III. Bài mới: Đặt vấn đề. 3’ Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật? 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Hoạt động 1 15’ GV: a./ Nếu xem một ô vuông là một dơn vị diện tích, thì diện tích hình A và B là bao nhiêu đơn vị diện tích? Có kết luận gì khi so sánh diện tích hai hình này? b./Vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C? c./So sánh diện tích hình C với diện tích hình E? HS:Phát biểu“Khái niệm diện tích đa giác” GV: Vậy diện tích đa giác có những tính chất gì? HS:Phát biểu tính chất trong SGK. 2. Hoạt động 2: 7’ GV:Nếu hình chữ nhật trên có kích thước là 3 đơn vị dài và 2 đơn vị dài. Thì diện tích hình chữ nhật trên là bao nhiêu? Diện tích hình chữ nhật có các cạnh là a,b được tính như thế nào? HS:Trả lời tại chổ. GV:Chốt lại công thức tính diện tích hình chữ nhật và lấy ví dụ. 3. Hoạt động 3: 5’ GV:Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Hình vuông: S = a2 HS: Tam giác vuông: S = a.b GV: Yêu cầu học sinh chứng minh ? HS: Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh bằng nhau nên S = a2 HS: Trong hình chữ nhật ABCD, tam giác ABC và tam giác CDA là hai tam giác vuông bằng nhau nên SABC = ab. 1.Khái niệm diện tích đa giác: Chú ý: -Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. -Mổi đa giác có diện tích xác định.Diện tích đa giác là một số dương. *Tính chất diện tích đa giác. (SGK) 2.Công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: S = a.b a b (a , b cùng đơn vị) 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a a a b Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông. S = ab 3. Củng cố: 8’ Bài tập6; a) Diện tích hình chữ nhật mới gấp đôi diện tích hình chữ nhật củ. b) Diện tích hình chữ nhật mới tăng gấp 9 lần diện tích hình chữ nhật củ. c) Diện tích hình chữ nhật mới gấp 16 lần diện tích hình chữ nhật củ. 4. Hướng dẫn về nhà: 2’ BTVN: 9; 10; 13. E. BỔ SUNG: A B C D E Hình 121
Tài liệu đính kèm: