A – MỤC TIÊU
ã HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
ã HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
ã Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
ã Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một
đa giác đều.
ã HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
ã Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
ã Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV : – Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ, phim trong, máy chiếu.
– Bảng phụ vẽ các hình 112 117 (tr113 SGK)
– Phim trong vẽ hình 120 (tr115 SGK) và ghi các bài tập.
ã HS : – Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
– Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Chương II : Đa giác – diện tích đa giác Tiết 25 Đ1. Đa giác – đa giác đều A – Mục tiêu HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ, phim trong, máy chiếu. – Bảng phụ vẽ các hình 112 đ 117 (tr113 SGK) – Phim trong vẽ hình 120 (tr115 SGK) và ghi các bài tập. HS : – Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. – Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề (5 phút) GV yêu cầu nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD. HS : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng. – Định nghĩa tứ giác lồi. HS : Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. GV treo bảng phụ vẽ các hình sau. Hỏi : Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi ? Vì sao ? GV đặt vấn đề : Vậy tam giác, tứ giác được gọi chung là gì ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết. HS : Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC nằm trên cùng một đường thẳng. – Tứ giác lồi là hình c. (theo định nghĩa) Hoạt động 2 1. Khái niệm về đa giác (12 phút) GV treo bảng phụ có 6 hình 112 đ 117 (tr113 SGK). HS quan sát bảng phụ và nghe GV giới thiệu các hình 112 đ 117 đều là đa giác. GV giới thiệu : tương tự như tứ giác, đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như hình 114, 117). HS nhắc lại định nghĩa đa giác ABCDE. GV giới thiệu đỉnh, cạnh của đa giác đó. HS đọc tên các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA. GV yêu cầu HS thực hiện SGK (câu hỏi và hình 118 đưa lên màn hình) HS : Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng. GV : Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi ? HS : Nêu định nghĩa đa giác lồi tr114 SGK. GV : Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi ? HS : Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi (theo định nghĩa) GV yêu cầu HS làm SGK. HS : Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác. GV nêu chú ý tr114 SGK. GV đưa lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm. (Phiếu học tập có in và hình 119 SGK) HS : Hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống trong phiếu học tập. Bảng nhóm. – Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G. – Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E... – Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA. – Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD... – Các góc là :. – Các điểm nằm trong đa giác là : M, N, P. – Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R. GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. GV giới thiệu đa giác có n đỉnh (n ³ 3) và cách gọi như SGK. HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý. Hoạt động 3 2. Đa giác đều (12 phút) GV đưa hình 120 tr115 SGK lên màn hình yêu cầu HS quan sát các đa giác đều. HS quan sát hình 120 SGK. GV hỏi : Thế nào là đa giác đều ? HS phát biểu định nghĩa : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. GV (chốt) : Đa giác đều là đa giác có : – Tất cả các cạnh bằng nhau. – Tất cả các góc bằng nhau. GV yêu cầu HS thực hiện SGK và gọi một HS làm trên bảng. GV (có thể) : Phát phim trong có hình 120 cho một số HS dưới lớp để vẽ hình. HS vẽ hình 120 SGK vào vở. Nhận xét : – Tam giác đều có 3 trục đối xứng. – Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng. – Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng. GV nhận xét hình vẽ và phát biểu của HS – Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng O. GV đưa bài tập số 2 tr115 SGK lên màn hình. HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời : Đa giác không đều : a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật. Hoạt động 4 Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác (10 phút) GV đưa bài tập số 4 SGK tr115 lên màn hình HS đọc bài tập số 4. HS điền số thích hợp vào ô trống. GV hướng dẫn HS điền số thích hợp. Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 1 2 3 n - 3 Số tam giác được tạo thành 2 3 4 n - 2 Tổng số đo các góc của đa giác 2.1800 = 3600 3.1800 = 5400 4.1800 = 7200 (n - 2).1800 GV đưa bài tập số 5 (SGK) GV yêu cầu nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh. HS : Tổng số đo các góc của hình n–giác bằng (n - 2).1800 ị Số đo mỗi góc của hình n–giác đều là GV : Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều. HS : áp dụng công thức trên. Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là : Số đo mỗi góc của lục giác đều là : Hoạt động 5 Củng cố (4 phút) GV : Thế nào là đa giác lồi ? HS phát biểu định nghĩa đa giác lồi tr114 SGK. GV : Cho HS làm bài tập số 1 tr126 SBT (đề bài đưa lên màn hình) HS : Hình c, e, g là đa giác lồi. GV : Thế nào là đa giác đều ? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết. HS : Định nghĩa đa giác đều (SGK) ví dụ : Tam giác đều. Hình vuông. Ngũ giác đều. Lục giác đều... Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. Làm các bài tập số 1 ; 3 (tr115 SGK) 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 9 (tr126 SBT). Tiết 26 Đ2. Diện tích hình chữ nhật A – Mục tiêu HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 ; ba tính chất của diện tích đa giác, các định lí và bài tập. – Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu. – Phiếu học tập cho các nhóm. HS : – Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học). – Thước kẻ, êke, bút chì, bảng nhóm, bút dạ. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Khái niệm diện tích đa giác (15 phút) GV giới thiệu khái niệm diện tích đa giác như tr116 SGK. GV đưa hình 121 SGK lên bảng phụ (hoặc màn hình), yêu cầu HS quan sát và làm phần a. HS nghe GV trình bày. HS quan sát và trả lời : a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông. GV : Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B. GV : Thế hình A có bằng hình B không ? HS : Hình A không bằng hình B chúng không thể trùng khít lên nhau. GV nêu câu hỏi phần b) và phần c). b) Hình D có diện tích 8 ô vuông. Hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C. c) Hình C có diện tích 2 ô vuông. Hình e có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình e. GV : Vậy diện tích đa giác là gì ? HS : Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó. – Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không ? Sau đó GV thông báo các tính chất của diện tích đa giác. – Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. (Ba tính chất diện tích đa giác đưa lên màn hình) Hai HS đọc lại Tính chất diện tích đa giác Tr 117 SGK. GV hỏi : – Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không ? – Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau. GV đưa lên màn hình, hình vẽ minh hoạ, yêu cầu HS nhận xét DABC và DDEF có diện tích bằng nhau nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. HS nhận xét : DABC và DDEF có hai đáy bằng nhau : BC = EF, có hai đường cao tương ứng bằng nhau : AH = DK. ị diện tích hai tam giác bằng nhau. GV : Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì có diện tích là bao nhiêu ? HS : Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là : 10 ´ 10 = 100 (m2) = 1(a) Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là : 100 ´ 100 = 10000 (m2) = 1(ha) – Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là bao nhiêu ? – Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là : 1 ´ 1 = 1 (km2) GV giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác : Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ bị nhầm lẫn) Hoạt động 2 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật (8 phút) GV : Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết. HS : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. GV : Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là hai kích thước của nó. Ta thừa nhận định lí sau : Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b GV đưa định lí và hình vẽ kèm theo tr117 SGK lên màn hình. HS nhắc lại định lí vài lần. GV: Tính S hình chữ nhật nếu a = 1,2m ; b = 0,4m HS tính : S = a ´ b = 1,2 ´ 0,4 = 0,48 (m2) GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr118 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) HS trả lời miệng a) S = ab ị S hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiều dài, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng. Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì S hình chữ nhật tăng 2 lần. GV ghi tóm tắt trên bảng. a) a’ = 2a ; b’ = b ị S’ = a’b’ = 2ab = 2S. b) a' = 3a ; b' = 3b ị S’ = a’b’ = 3a ´ 3b = 9ab = 9S c) a’ = 4a ; b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì S hình chữ nhật tăng 9 lần. c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S hình chữ nhật không thay đổi. Hoạt động 3 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông (10 phút) GV : Từ công thức tính S hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính S hình vuông. HS : Công thức tính S hình chữ nhật là S = a.b. Mà hình vuông là một hình chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau a = b. Vậy S hình vuông bằng a2. Hãy tính S hình vuông có cạnh là 3m. HS : S hình vuông có cạnh 3m là S = 32 = 9 (m2) GV : Cho hình chữ nhật ABCD. Nối AC. Hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a ; BC = b HS : DABC = DCDA (c.g.c) ị SABC = SCDA (tính chất 1 diện tích đa giác) SABCD = SABC + SCDA (tính chất 2 diện tích đa giác) ị SABCD = 2SABC GV gợi ý : So sánh DABC và DCDA, từ đó tính SABC theo S hình chữ nhật ABCD. – Vậy S tam giác vuô ... g có diện tích lớn nhất. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (3 phút) Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác (học ở tiểu học) và ba tính chất diện tích đa giác. Bài tập về nhà số 16, 17, 20, 22 tr127, 128 SBT. Bài chép : áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, hãy tính diện tích tam giác ABC sau : AH = 3cm BH = 1cm HC = 3cm Tiết 28 Đ3. diện tích tam giác A – Mục tiêu HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác. HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Bảng phụ vẽ hình 126 tr120 SGK. – Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, câu hỏi. – Thước kẻ, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, phấn màu, bút dạ. HS : – Ôn tập ba tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học). – Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng phụ nhóm, bút dạ. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra và đặt vấn đề (10 phút) GV đưa bài tập sau lên màn hình : áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong các hình sau : GV nêu yêu cầu kiểm tra HS đọc bài tập + HS1 : – Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông. – Tính SABC hình a. HS1 : – Phát biểu định lí và viết công thức Shình chữ nhật = a.b với a, b là hai kích thước với a, b là hai cạnh góc vuông (khi HS1 chuyển sang viết công thức và giải bài tập thì gọi tiếp HS2) – Bài tập + HS2 : – Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác. HS2 : – Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác tr117 SGK. – Tính SABC hình b. – Bài tập SABC = SAHB + SAHC (tính chất 2 diện tích đa giác) = 6 (cm2) GV nhận xét, cho điểm HS. HS nhận xét bài giải của bạn. GV hỏi : ở hình b, em nào có cách khác tính SABC ? HS : GV đặt vấn đề : ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác (tức là đáy nhận chiều cao rồi chia 2) HS nghe GV trình bày. Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết. (Hình vẽ và bài giải của HS2 được giữ lại để sử dụng sau) Hoạt động 2 Chứng minh định lí về diện tích tam giác (15 phút) GV : Phát biểu định lí về diện tích tam giác. HS phát biểu định lí tr120 SGK. Sau đó GV vẽ hình và yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lí. GV chỉ vào các tam giác ở phần kiểm tra và nói : Các em vừa tính diện tích cụ thể của tam giác vuông, tam giác nhọn, vậy còn dạng tam giác nào nữa ? HS nêu GT và KL của định lí GT DABC AH ^ BC KL HS : Còn dạng tam giác tù nữa. GV : Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù. Ta xét hình với góc B, đối với góc A góc C cũng tương tự. GV đưa hình vẽ ba tam giác sau lên bảng phụ (chưa vẽ đường cao AH) HS vẽ hình vào vở. C GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ đường cao của các tam giác và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp. Một HS lên bảng vẽ các đường cao AH của ba tam giác và nhận xét. thì H º B nhọn thì H nằm giữa B và C tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC. GV yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp a có HS nêu chứng minh : a) Nếu thì AH º AB – Nếu nhọn thì sao ? b) Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C. Vậy SABC bằng tổng diện tích những tam giác nào ? SABC=SAHB+SAHC – Nếu tù thì sao ? c) Nếu tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC. SABC = SAHC – SAHB GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. Hoạt động 3 Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác. (13 phút) GV đưa tr121 SGK lên màn hình và hỏi : Xem hình 127 em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình. HS quan sát hình 127 và trả lời : Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác. – Vậy diện tích của hai hình đó như thế nào ? HS : – Từ nhận xét đó, hãy làm theo nhóm. (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ hai cắt làm ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật) HS hoạt động theo nhóm. Bảng nhóm Qua thực hành, hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. Stam giác = Shình chữ nhật (= S1 + S2 + S3) với S1, S2, S3 là diện tích các đa giác đã kí hiệu. Bài 16 tr121 SGK (đề bài đưa lên màn hình) * GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK. HS giải thích hình 128 SGK. * Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác thì giải thích điều này như thế nào ? SABC = S2 + S3 SBCDE = S1 + S2 + S3 + S4 Mà S1 = S2 ; S3 = S4 GV lưu ý : Đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. Hoạt động 4 Luyện tập (5 phút) Bài tập 17 tr121 SGK (đề bài đưa lên màn hình) HS giải thích: Qua bài học hôm nay, hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ? HS : Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là : – Các tính chất của diện tích đa giác. – Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7) Bài tập về nhà số 18, 19, 21 tr121, 122 SGK. Số 26, 27, 28, 29 tr129 SBT. Tiết 29 luyện tập A – Mục tiêu Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác. Phát biểu tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : Đèn chiếu và các phim giấy trong (bảng phụ) ghi bài tập,câu hỏi, hình 135 SGK trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm. – Thước thẳng, ê ke, phấn màu. HS : Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7). – Thước thẳng, ê ke, bảng phụ nhóm, bút dạ. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra : HS 1 : Nêu công thức tính diện tích tam giác. Chữa bài tập 19 tr122 SGK (Đề bài và vẽ hình đưa lên màn hình) Hai HS lên bảng kiểm tra HS1 : Viết công thức Với a : một cạnh của tam giác. h : chiều cao tương ứng. Chữa bài tập 19 SGK a) S1 = 4 (ô vuông) ; S5 = 4,5 (ô vuông) S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông) S3 = 4 (ô vuông) ; S7 = 3,5 (ô vuông) S4 = 5 (ô vuông) ; S8 = 3 (ô vuông) ị S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) và S2 = S8 = 3 (ô vuông) b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau. HS2 : Chữa bài tập 27 (a,c) tr129 SBT ( Đề bài đưa lên bảng phụ) HS2 : a) Điền vào ô trống trong bảng AH(cm) 1 2 3 4 5 10 SABC(cm) 2 4 6 8 10 20 c) Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì GV nhắc lại : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Trong bài toán này k = 2 GV nhận xét, cho điểm HS Gọi độ dài AH là x (cm) và diện tích DABC là y (cm2) ta có : ị Diện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 Luyện tập (33 phút) Bài 21 Tr 122 SGK (Đề bài và hình 134 đưa lên màn hình) GV : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x – Tính diện tích tam giác ADE. – Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE. HS : SABCD = 5x (cm2) SABCD = 3SADE 5x = 3.5 x = 3 (cm) Bài 24 tr123 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình HS đọc đề bài, một HS vẽ hình. GV : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC = b ta cần biết điều gì ? – Hãy nêu cách tính AH. HS : Ta cần tính AH HS : Xét tam giác vuông AHC có AH2 = AC2 – HC2 (định lí Pi-ta-go) – Tính diện tích tam giác cân ABC GV nêu tiếp : Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? GV lưu ý : Công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này. HS : nếu a = b thì Bài 30 tr129 SBT (Đề bài đưa lên màn hình) GV vẽ hình lên bảng. Biết AB = 3AC Tính tỉ số : GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy HS nêu : ị AB.CK = AC.BI Bài 26 tr129 SBT (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình (yêu cầu vẽ hai vị trí của đỉnh A) HS vẽ hình GV nêu câu hỏi : Tại sao tam giác ABC luôn có diện tích không đổi hay tại sao diện tích tam giác ABC lại bằng diện tích tam giác A’BC ? GV nhấn mạnh lại kết luận của bài toán. HS : Có AH = A’H’ (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung ị SABC = SA’BC hay SABC luôn không đổi. Bài 22 tr122 SGK GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr122 SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm giải quyết bài tập đó. Khi xác định các điểm cần giải thích lí do và xét xem đó có bao nhiêu điểm thoả mãn. HS hoạt động theo nhóm Bảng nhóm a) Điểm I phải nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai tam giác có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I thoả mãn b) Tương tự điểm O ẻ đường thẳng b c) Tương tự điểm N ẻ đường thẳng c GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. Đại diện nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét bài làm của bạn GV : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : Nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là đường nào ? HS : Tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là hai đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC). Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà làm (2 phút) Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác. Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK. Bài số 28, 29, 31 tr129 SBT.
Tài liệu đính kèm: