I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
-Giúp HS củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình vuông.
2. Về kỹ năng:
-Vận dụng các kiến thức về hình vuông vào bài tập.
3.Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, trình bày lời giải, có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết hình vuông, đề bài tập.
-HS:Chuẩn bị các bài tập, các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
III.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
TUẦN 12 - TIẾT 23 Ngày soạn Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: -Giúp HS củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình vuông. 2. Về kỹ năng: -Vận dụng các kiến thức về hình vuông vào bài tập. 3.Về tư duy, thái độ: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, trình bày lời giải, có tinh thần hợp tác. II.Chuẩn bị của GV và HS : -GV: bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết hình vuông, đề bài tập. -HS:Chuẩn bị các bài tập, các dấu hiệu nhận biết hình vuông. III.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Câu hỏi Đáp án 1. Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông. (5đ) 2. Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi (5đ) 1.Dấu hiệu nhận biết hình vuông: (5đ) a/ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông b / Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông c / Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông d / Hình thoi có một góc vuông là hình vuông e / Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông 2. Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi: (5đ) -Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi. -Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. -Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. -Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi IV. Tiến trình giảng bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Nội Dung Hoạt Động 1: Sửa bài tập ở nhà Bài tập 82/87 SGK Đề trên bảng phụ Em chứng minh tứ giác EFGH là hình vuông dựa vào dấu hiệu nào? GV nhận xét Bài tập 83/ 109/SGK Đề trên bảng phụ Hoạt Động 2: Sửa bài tập ở lớp Bài tập 85/109/ SGK Đề trên bảng phụ a/ Chứng minh AEFD là hình vuông? b/ Chứng minh EMFN là hình vuông? GV uốn nắn và kết luận. BT86/109/SGK Đề trên bảng phụ GV nhận xét Hình thoi có 1 góc vuông nên là hình vuông. 1 HS lên bảng giải HS nhận xét HS đứng tại chỗ trả lời. a. S b.Đ c.Đ d.S e.Đ HS thảo luận nhóm - AEFD là hình thoi có 1 góc vuông Tương tự như câu a 1 HS lên bảng giải 2 HS đứng tại chỗ trả lời HS nhận xét I. Ôn tập lý thuyết: 1.Dấu hiệu nhận biết hình vuông : a/ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông b / Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông c / Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông d / Hình thoi có một góc vuông là hình vuông e / Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông 2. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi. -Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. -Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. -Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi II. Sửa bài tập về nhà:.(10 phút) Bài tập 82/87 SGK Giải Tacó: => HE = EF = FG = GH => EFGH là hình thoi (1) Ta lại có: (hai góc nhọn phụ nhau) => Mà (góc bẹt) => (2) Từ (1) và (2) suy ra: EFGH là hình vuông Bài tập 83/ 109/SGK a) Sai b) Đúng (Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi) c) Đúng (theo định nghĩa) d) Sai (mọi hình chữ nhật đều có hai đường chéo bằng nhau) e) Đúng (thỏa dấu hiệu thứ hai) III.Luyện tập tại lớp:(23 phút) Bài tập 85/109/ SGK a) CM: AEFD là hình vuông Ta có: AB = 2AD (gt) => AD = AB => AD = DC (vì AB= DC ) mà nên ta được : AE = EF = FD = DA => AEFD là hình thoi (1) Ta lại có: Â = 900 (gt) (2) Từ (1) và (2) suy ra : AEFD là hình vuông b) Chứng minh: EMFN là hình vuông Ta có: EM = MF = FN = NE => EMFN là hình thoi (1), mà (t/c đường chéo hình vuông) Từ (1) và (2) suy ra: EMFN là hình vuông BT86/109/SGK +Từ giác là hình thoi vì có 2 đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. +Nếu OA = OB có nghĩa hai đường chéo bằng nhau nên nó là hình vuông. V. Củng cố : (5 phút) * Nhấn mạnh những chỗ sai mà HS cần phải tránh *Trong các BT trên đã vận dụng các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình vuôngn nào? *Phiếu học tập VI. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) -Xem lại các bài tập đã sửa. -Làm bài tập số 84sgk. -Học ôn từ bài tứ giác Þ hình vuông. Chú ý: định nghĩa, định lý, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình. -Trả lời câu hỏi. -Làm bài tập 88 sgk. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương 1. Đáp án 1d 2c Tên HS: Phiếu học tập 1/ Cho hình vuông ABCD có độ dài đường chéo bằng 5 cm. Tính độ dài cạnh của hình vuông. a/ 4 cm b/ 5cm c/ 3cm d/ 2/ Cho hình vuông ABCD có độ dài AB = 4m. Tính độ dài đường chéo AC. a/ 32 b/ 8 c/ d/ 4 RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: