I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: -Vận dụng các tính chất dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải bài tập.
-Biết áp dụng tính chất về trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông để tính độ dài các cạnh tương ứng.
2. Về kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng kỹ năng vẽ hình chứng minh một bài toán hình học.
3. Về tư duy, thái độ: - Có thái độ học tập tích cực, chăm ngoan, hoạt động nhóm tích cực.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: Bảng phụ ghi bài 62 SGK. Hình 90 SGK, nội dung KTBC.
-HS chuẩn bị các bài tập về nhà. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
III. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
TUẦN 9– TIẾT 17 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: -Vận dụng các tính chất dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải bài tập. -Biết áp dụng tính chất về trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông để tính độ dài các cạnh tương ứng. 2. Về kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng kỹ năng vẽ hình chứng minh một bài toán hình học. 3. Về tư duy, thái độ: - Có thái độ học tập tích cực, chăm ngoan, hoạt động nhóm tích cực. II. Chuẩn bị của GV và HS : -GV: Bảng phụ ghi bài 62 SGK. Hình 90 SGK, nội dung KTBC. -HS chuẩn bị các bài tập về nhà. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. III. Kiểm tra bài cũ : (7 phút) Câu hỏi Đáp án HS1: - Cho hình thang vuông ABCD, (AB//CD, Â=900). Kẻ đường cao BH, chứng minh ABHD là hình chữ nhật. (5đ) Vẽ hình (3đ) Nêu dấu hiệu áp dụng? (2đ) Vẽ hình (3đ) Tứ giác ABHD có =900 ABHD là hình chữ nhật. (5đ) - Dấu hiệu đã áp dụng: Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật (2đ) HS2: - Cho tam giác ABC vuông tại A, có trung tuyến AM biết AB=6cm, AC=8cm. Tính độ dài AM. (7đ) - Phát biểu định lý (3đ) Vẽ hình (3đ) Tính BC = 10cm (2đ). Tính AM = 5cm (3đ). Phát biểu định lí: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy. (2đ) IV. Tiến trình giảng bài mới : Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Nội Dung Hoạt Động 1: Ôn tập lý thuyết Cho học sinh nêu lại định nghĩa hình chữ nhật? Các dấu hiệu nhận biết? Tính chất của hình chữ nhật? Hoạt Động 2: Giải bài tập về nhà -Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật? -Định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm? -Gọi HS đọc đề và vẽ hình bài 61. -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập. -Còn cách nào khác để chứng minh AECH là hình chữ nhật? Hoạt Động 3: Giải bài tập luyện tập -GV treo bảng phụ vẽ hình 90 SGK, -Yêu cầu HS nêu cách tìm x. +Hãy tìm cách kẻ thêm đường thẳng phụ để xuất hiện một tứ giác đặc biệt, từ đó có thể tình được độ dài x. -Gọi HS lên bảng trình bài bài toán. - Các HS còn lại cùng giải và nhận xét. -GV gọi HS đọc đề và vẽ hình Bài 65. -Tương tự bài 55, ta có thể chứng minh tứ giác EFGH là hình gì? -Hình bình hành cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật? + Nếu có a//c, b//d mà cd thì suy ra điều gì? -Từ nhận xét trên hãy tìm cách chứng minh hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? HS phát biểu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất hình chữ nhật. -HS phát biểu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. -HS lên bảng giải bài tập. -Chứng minh theo dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. -Kẻ đường cao BH, tứ giác ABDH là hình chữ nhật. -Tính BH từ đó suy ra độ dài của x. -Ta có thể chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành. -Cần có một góc vuông để hình bình hành trở thành hình chữ nhật. HS: Nhắc lại tính chất đường trung bình tam giác. Cho học lên bảng chứng minh I. Ôn tập lý thuyết:(3 phút) 1. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 2. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật và hai đường chéo cắt nhau tại O AB = CD; OA = OC = OD = OB II. Bài tập về nhà:(10 phút) Bài 61. Tứ giác AECH có: IA=IC (gt) IE=IH (gt) AECH là hình bình hành . mà =900 (GT) AECH là hình chữ nhật. III. Giải bài tập ở lớp:(20 phút) Bài 63. Kẻ đường cao BH, tứ giác ABHD có =900 nên ABHD là hình chữ nhật. Suy ra AD=BH. AB=DH=10 HC = DC-DH = DC-AB=15-10=5cm Áp dụng định lí Pitago trong BHC vuông tại H có: BH2=BC2-HC2=132 –52=144 BH= 12 Vậy x=12. Bài 65 *Xét ADB có: AH=HD (gt), AE=EB (gt) HE là đường trung bình ADB. HE//DB, HE=DB.(1) *Xét BCD có: BF=FC (gt), CG=GD (gt) GF là đường trung bình BCD. GF//DB, GF=DB.(2) Từ (1) &(2)EFGH là hình bình hành.(3) *Tương tự: chứng minh HG//AC. *Ta có: HG//AC, HE//DB mà ACBD (gt) Suy ra HEHG hay =900 (4) Từ (3) & (4) suy ra EFGH là hình chữ nhật. V. Củng cố :(3 phút) *Nhấn mạnh những chỗ sai mà HS cần phải tránh :Hình vẽ, Kí hiệu góc, mũ *Phiếu học tập VI . Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Xem lại các BT đã giải. -Học kỹ phần lý thuyết, Xem lại các ví dụ -Ôn lại tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Đáp án: Câu 1. Đúng Câu 2. Đúng Tên HS: Phiếu học tập Câu hỏi Hình vẽ Điền Đ hoặc S 1) Trong tam giác vuông ABC đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC bằng bằng nửa BC 2/ Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C - Chuẩn bị bài mới: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: