I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
-Củng cố định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng đối xứng với nhau qua một đường thẳng
2. Về kỹ năng:.-Nhận ra được các hình có tâm đối xứng.hai điểm đối xứng qua một tâm.
3. Về tư duy, thái độ: Có tinh thần học tập tốt và yêu thích môn toánBiết phân tích bài toán và chọn ra cách giải bài toán thích hợp
II.Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: Bảng phụ vẽ hình 83 tr 96 SGK,ghi nội dung kiểm tra bài cũ trên bảng phụ, phiếu học tập ghi bài tập 56sgk
-HS chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
TUẦN 8– TIẾT 15 Ngày soạn: Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: -Củng cố định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng đối xứng với nhau qua một đường thẳng 2. Về kỹ năng:.-Nhận ra được các hình có tâm đối xứng.hai điểm đối xứng qua một tâm. 3. Về tư duy, thái độ: Có tinh thần học tập tốt và yêu thích môn toánBiết phân tích bài toán và chọn ra cách giải bài toán thích hợp II.Chuẩn bị của GV và HS : -GV: Bảng phụ vẽ hình 83 tr 96 SGK,ghi nội dung kiểm tra bài cũ trên bảng phụ, phiếu học tập ghi bài tập 56sgk -HS chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Câu hỏi Đáp án - Vẽ A’, B’ lần lượt đối xứng với A, B qua tâm O. (5đ) - Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. (5đ) - Vẽ hình đúng (5đ) -Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. (5đ) IV. Tiến trình giảng bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Nội Dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết - Cho học sinh nêu lại định nghĩa dưới dạng tóm tắt Hoạt động 2:Giải bài tập về nhà .Bài 52/96/SGK -Nêu cách chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm? -Nêu cách chứng minh E, B, F thẳng hàng? -So sánh EB, BF với AC? -Gọi một HS lên bảng chứng minh. Hoạt Động 3: Giải bài tập luyện tập Bài 54 -Tương tự bài 52, hãy nêu cách chứng minh C đối xứng với B qua O? -Hãy nêu cách chứng minh OB=OC? +Xét xem OB, OC cùng bằng với đoạn nào? -Tìm cách chứng minh B, O, C thẳng hàng. +Hãy tính số đo góc BOC? Bài 56. -GV treo bảng phụ vẽ hình 83. -Yêu cầu HS xác định hình nào có tâm đối xứng. Hs: Nêu lại định nghĩa - Ghi bài -A đối xứng với B qua O khi O là trung điểm của AB. Ta phải chứng minh OA=OC và A, O, C thẳng hàng. -chứng minh BE, BF cùng song song với BC. -BE//AC, BE=AC BF/AC, BF=AC -Chứng minh OB=OC và B, O, C thẳng hàng. -Chứng minh OB, OC cùng bằng OA. =2(3+4) =2.900=1800 -Hs quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi. I. Ôn tập lý thuyết :(5 phút) A và A’ đối xứng nhau qua O OA = OA’ AB và A’B’ đối xứng nhau OOA =OA’và OB = OB’ II. Giải bài tập ở nhà: (10 phút) Bài 52/96/SGK CM: E đối xứng với F qua B. Ta có: AE//BC và AE=BC ACBE là hình bình hành BE//AC , BE=AC (1) Ta có:AB//CF và AB=BF ABFC là hình bình hành BF//AC, BF=AC (2) Từ (1) và (2) B, E, F thẳng hàng và BE=BF. Suy ra: B là trung điểm của EF và E đối xứng với F qua B. III. Giải bài tập ở lớp :(16 phút) Bài 54 CM: B đối xướng với điểm C qua O: *A đối xứng với B qua Ox và O nằm trên Ox nên OA đối xứng với OB qua Ox Suy ra OA=OB , 1=2 *A đối xứng với C qua Oy và O nằm trên Oy nên OA đối xứng với OC qua Oy Suy ra OA=OC, 3=4 * Do đó OB=OC (1) và =2(3+4) =2.900=1800 (2) Từ (1) và (2) B đối xứng với C qua O. Bài 56. Hình a, c có tâm đối xứng. Hình b, d không có tâm đối xứng. V. Củng cố : (5 phút) *Nhắc lại các kiến thức về tìm điểm đối xứng, tâm đối xứng *Phiếu học tập VI. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) - Xem lại các bài tập đã giải, -Theo đề bài cần chứng minh điều gì? -Chú ý M, O, N đã thẳng hàng. -Hãy nêu cách chứng minh OM= ON? - Chuẩn bị tiết sau học bài Hình chữ nhật -Bài 55. Tên HS : Phiếu học tập Điền kết quả Đúng sai: Đúng/ sai a/ Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. b/ Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. c/ hai tam giác đối xứng với nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau. RÚT KINH NGHIỆM: .. . .
Tài liệu đính kèm: