Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản 4 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản 4 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về kiến thức đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.

- Rèn kỹ năng về hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.

- Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: Thước thẳng, bảng phụ, compa, phấn màu

Trò: Thước thẳng, compa.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định (1’)

2. Kiểm tra (9’)

HS1 a) Thế nào là 2 điểm đối xứng qua điểm O? Thế nào là 2 hình đối xứng qua điểm O?

b) Cho ABC như hình vẽ. Hãy vẽ A’B’C’ đối xứng với ABC qua trọng tâm G của ABC.

(Đáp: a) HS trả lời theo SGK/93 – 94

 b) HS vẽ hình)

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 17/10/04 TUẦN 8 
Tiết 15
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về kiến thức đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
- Rèn kỹ năng về hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
- Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước thẳng, bảng phụ, compa, phấn màu
Trò: Thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (9’)
HS1 a) Thế nào là 2 điểm đối xứng qua điểm O? Thế nào là 2 hình đối xứng qua điểm O?
C’
C
A’
B
B’
A
b) Cho DABC như hình vẽ. Hãy vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua trọng tâm G của DABC.
(Đáp: a) HS trả lời theo SGK/93 – 94
	b) HS vẽ hình)
G
HS2: Giải bài 52 SGK/96
E
A
B
F
C
D
Vì ABCD là hình bình hành nên:
BC//AD; BC = AD
=> BC//AE (vì D, A, E thẳng hàng)
và BC = AE (= AD)
=> AEBC là hình bình hành
=> BE//AC và BE = AC (1)
chứng minh tương tự , ta có:
BF//AC và BF = AC (2)
Từ (1) và (2) ta có: E, B, F thẳng hàng (theo trên đề Oclit) và BE = BF (=AC)
=> E đối xứng với F qua B
Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
8p
Yêu cầu HS làm bài 54/96 SGK
s GV có thể hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ đồ.
A
K
B
x
O
y
E
C
1
2
3
4
B và C đối xứng nhau qua O
B, O, C thẳng hàng và OB = OC
Và OB = OC = OA 
, DOAB cân, DOAC cân
Sau đó yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại bài chứng minh trên bảng 
- Một HS đọc to đề
xOy=900
	A nằm trong xOy
GT	A và B đ/x nhau qua Ox; A và C đ/x nhau qua Oy
KL	C và B đ/x nhau qua O 
- Một HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
1. Bài 54/96 SGK.
C và A đối xứng nhau qua Oy => Oy là trung trực của CA 
=> OC = OA
=> DAOC cân tại O, có 
=> (tính chất tam giác cân)
chứng minh tương tự ta có:
OA = OB = OC (1)
Mặt khác:
=> Từ (1) và (2) => O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O.
5p
GV cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ:
a) Cho DABC vuông tại A. vẽ hình đối xứng của DABC qua tâm A.
b) Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Vẽ hình đối xứng của đường tròn O qua tâm O.
c) Cho tứ giác ABCD có AC^BD tại O. Vẽ hình đối xứng với tứ giác ABCD qua tâm O..
s Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
s Cho HS nhận xét
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi em một trường hợp, cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của các bạn.
2. Vẽ hình đối xứng qua tâm 
a)
B
B’
C
C’
A
B’
B
A’
A
O
D’
D
C’
Hình đối xứng của đường tròn O bán kính R qua tâm O chính là đường tròn O bán kính R
C
4p
Yêu cầu HS làm bài 56/96 SGK (xem đề trên bảng phụ)
s GV cần phần tích kỹ về tam giác đều để HS thấy rõ là tam giác đều có 3 trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng
a) c) có tâm đối xứng
b) d) không có tâm đối xứng
3p
Yêu cầu HS làm bài 57/96 
Yêu cầu HS đọc kỹ đề rồi trả lời.
- Một HS đọc đề các HS khác trả lời.
a) Đúng
b) Sai 
c) Đúng vì 2 tam giác đó bằng nhau.
5p
B
C
D
M
N
P
Q
O
A
GV cho HS quan sát hình vẽ. Hỏi: O là tâm đối xứng của tứ giác nào? Vì sao?
- HS quan sát, suy nghĩ rồi trả lời.
+) Tứ giác ABCD có:
AB = CD = BC = AD => ABCD là hình bình hành à nhận giao điểm O của 2 đường chéo làm tâm đối xứng.
+) Ta có MNPQ cũng là hình bình hành vì MN//PQ (//AC) 
và MN = PQ ( = 
=> MNPQ cũng nhận O làm tâm đối xứng. 
 Củng cố: (8’) cho HS lập bảng so sánh 2 phép đối xứng (GV kẽ sẵn mẫu)
Đối xứng trục
Đối xứng tâm
Hai điểm đối xứng
d
A
A’
A và A’ đối xứng nhau qua d
 d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’
A
A’
O
A và A’ đối xứng nhau qua O
 O là trung điểm của đoạn thẳng AA’
Hai hình đối xứng
d
A A’
 B B’
A
B’
O
B
A’
Hình có trục đối xứng
.
.
.
Hình có tâm đối xứng
4. Dặn dò (2’)
- Giải các bài tập 95, 96, 97 trang 70, 71 SBT
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- So sánh 2 phép đối xứng để ghi nhớ
IV RÚT KN:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 19/10/04
Tiết 16
§9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu định nghĩa hìng chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
- HS biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các tính chất về hình chữ nhật vào tam giác.
- Bước đầu phải biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán chứng minh và áp dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ: 
- Thầy:	- Bảng phụ.
- Thước kẻ , compa, êke, phấn màu.
- Trò: Ôn tập định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của hình bình hành, hình thang cân. Ôn phép đối xứng trục, đối xứng tâm.
 	-Bảng nhóm, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (1p)
2. Kiểm tra: (4 p) ( Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng)
Cho hình bình hành ABCD, Â=90o. Tính các góc còn lại của hình bình hành đó?
3. Vào bài: GV giới thiệu hình chữ nhật.
TL
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Kiến thức
6p
- Vậy hình chữ nhật là hình như thế nào?
- GV nhận xét giới thiệu định nghĩa
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật vào vở
- Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi nào?
- Hình chữ nhật ABCD có phải là hình bình hành; một hình thang cân? cho HS làm
?1
.GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật là một hình bình hành đặt biệt ,một hình thang cân đặt biệt
tìm trong thực tế hình ảnh hình chữ nhật.
-HS trả lời
-HS nhắc lại định nghĩa và ghi vẽ hình vào vở.
HS: Hình chữ nhật ABCD là một hình bình hành vì có:
AB//CD (cùng ^ AD)
và AD//BC (cùng ^ BC)
Hoặc: =900
 và =900
.Hình chữ nhật ABCD
là hình thang cân vì có: 
AB//CD (cmt)
và 
-HS khung cửa bảng đen
-1/Định nghĩa: (SGK/97)
A
B
D
C
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
=900
.Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, một hình thang cân đặc biệt
6p
- Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có những tính chất gì?
A
B
D
C
O
--HS:Vì HCN là hình bình hành nên có:
+ Các cạnh đốI bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường 
Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có hai đường chéo bằng nhau.
2. Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Ngoài ra:
Trong hình chữ nhật 
- Từ đó có kết luận gì về đoạn thẳng:OA,OB,OC,OD?
(O là giao điểm 2 đường chéo của hình chữ nhật)
- HS:
OA = OB = OC = OD
+ Hai đường chéo bằng nhau và cắt tại trung điểm của mỗi đường.
12p
- GV để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? Vì sao?
- HS.
Tứ giác đã có 3 góc vuông, vì tổng các góc của tứ giác là 3600 => góc thứ tứ là 900.
s Nếu tứ giác đã cho là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì sẽ là hình chữ nhật? Vì sao? 
- HS.
Hình thang cân nếu thêm một góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. ví dụ: Hình thang cân ABCD (AB//CD) có 
=900
 và =900
 (vì AB//CD nên 2 góc trong cùng phía bù nhau)
- Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật? Vì sao?
- HS.
Có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
s GV: Vậy có 4 dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật một dấu hiệu đi từ tứ giác, một dấu hiệu đi từ hình thang cân, hai dấu hiệu đi từ hình bình hành. 
Vì:..
s GV Yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” (SGK/97).
s 1 HS đọc “dấu hiệu nhận biết” SGK
- HS trình bày tương tự SGK/98).
3/ Dấu hiệu nhận biết: (SGK trg 97)
s GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận bằng bảng phụ yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 4. 
Củng cố: GV đưa bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm.
a) Tứ giác có hai góc vuông có phải là hình chữ không?
b) Hình thang có một góc vuông có phải hình chữ nhật không?
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có là hình chữ nhật không? 
HS trả lời:
a) Không 
b) Không (là hình thang vuông)
c) Không 
d) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có là hình chữ nhật không?
?2 
- GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn (được vẽ đúng là hình chữ nhật). yêu cầu HS làm 
A
B
D
C
O
- HS lên bảng kiểm tra:
C1: Kiểm tra nếu có: AB = CD; AD = BC và AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật
C2: Kiểm tra nếu có:
OA = OB = OC = OD thì ABCD là hình chữ nhật
10p
?3 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm 
B
C
A
D
M
?4 
Nửa lớp làm 
- HS trình bày bài làm trên bảng nhom.
HS: 
a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 1vì(hình bình hành có 1 góc vuông)
b) AM = BC
?4 
c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền 
HS: 
a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
4. Áp dụng vào tam giác vuông:
a) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
A
D
M
B
C
Vì hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) DABC là tam giác vuông
c) Nếu một tam giác có đường.. thì tam giác đó là tam giác vuông.
b) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông
- GV yêu cầu 2 đại diện lên bảng trình bày.
- Hai đại diện HS lên bảng.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc lại định lý SGK/99
- 1 HS đọc định lý.
3p
- Củng cố: GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết và tính chất hình chữ nhật.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm các bài tập: 58, 59, 60, 61, 62 SGK/99
IV. RÚT KN:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_15_den_16_ban_4_cot.doc