Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Huỳnh Thị Diệu

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

v HS nắm vững định nghĩa hình bình hành

v HS nắm vững tính chất hình bình hành

v HS nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành

2. Kỹ năng

v Dựa vào dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

v Dựa vào tính chất hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng song song, bằng nhau, các góc bằng nhau.

3. Thái độ : Rèn cho hS óc phán đoán nhanh, suy luan tốt

 II/ CHUẨN BỊ:

· GV: Kiến thức về hình bình hành

· HS: Như dặn dò của tiết 11

 III, PPDH : trực quan , so sánh. , quy nạp

IV. TIẾN TRÌNH:

1. On định: Kiểm diện HS 8A4

 8A5

2. Kiểm tra bài cũ:

HS 1: a) Nêu yên tất cả các hình thang mà em

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 12: HÌNH BÌNH HÀNH
Ngày dạy:	 
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nắm vững định nghĩa hình bình hành
HS nắm vững tính chất hình bình hành
HS nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành
2. Kỹ năng
Dựa vào dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Dựa vào tính chất hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng song song, bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ : Rèn cho hS óc phán đoán nhanh, suy luanä tốt
 II/ CHUẨN BỊ:
GV: Kiến thức về hình bình hành
HS: Như dặn dò của tiết 11
 III, PPDH : trực quan , so sánh. , quy nạp
IV. TIẾN TRÌNH:
Oån định: Kiểm diện HS 8A4
 8A5
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: a) Nêu yên tất cả các hình thang mà em biết
 b) TC và dấu hiệu nhận biết hình thang đó
 3 Bài mới:
Ở các tiết học trước các em đã được học và biết về h.thang, h.thang vuông, h. thang cân. Trong đó h.thang cân là h.thang có 2 cạnh bên bằng nhau.Hom nay chúng ta sẽ học thêm 1 dạng h.thang khác có 2 cạnh bên song song và bằng nhau đó là hình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1
GV đưa ra ? 1 
HS quan sát và trả lời
Vì A + D = 700 + 1100 = 1800
Mà A và D ở vị trí trong cùng phía
Nên AB// DC
Tương tự ta có: AD// BC
Vậy tứ giác ABCD có các cạnh đối song song
GV: Vậy hãy cho biết tứ giác ABCD được gọi là hình gì?
HS: ABCD được gọi là hình bình hành 
GV: Vậy hãy định nghĩa hình bình hành
HS định nghĩa.
GV: Hình bình hành có phải là hình thang hay không?
HS: Hình bình hành là hình thang đặc biệt ( có hai cạnh bên song song)
Hoạt động 2
GV: Bằng quan sát hãy nêu dự đóan của em tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành.
HS: Trong hình bình hành
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Các góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
 GV giới thiệu định lý
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi tóm tắt GT- KL
Hoạt động 3
GV gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ chứng minh các câu a, b, c.
GV đưa dấu hiệu nhận biết cho lên màn hình và nói: Để nhận biết một tứ giác là hình bình hành ta dựa vào 5 dấu hiệu sau đây 
GV gọi 1 HS đọc to 5 dấu hiệu nhận biết
GV: Dựa vào định nghĩa ta có dấu hiệu thứ nhất, bốn dấu hiệu còn lại có thể coi là các định lý các em về nhà tự chứng minh.
4/ Củng cố và luyện tập
GV đưa ra bài tập ?3 
HS đứng tại chỗ chỉ ra các hbh và cho biết dựa vào dấu hiệu nào ?
GV đưa bài tập 44 
HS đọc to đề 
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình tóm tắt GT- KL
GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ
Thời gian 5 phút
GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày
HS nhận xét
GV nhận xét và điều chỉnh sửa sai nếu có
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
a) 
Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hbh
Chứng minh dấu hiệu nhận biết 2; 3; 4; 5
Làm BT 43, 45 SGK
Chuẩn bị tiết sau:
Làm tốt mục a)
1/ Định nghĩa:
Định nghĩa: SGK/90
A
B
C
D
AB//CD
AD//BC
Tứ giác ABCD là hbh 
2/ Tính chất:
Định lý: SGK/90
A
B
C
D
GT
ABCD là hbh
AC cắt BD tại O
a/ AB= CD ; AD = BC
b/ A= C ; B = D
c/ OA= OC ; OB = OD
KL
3/ Dấu hiệu nhận biết: SGK/91
BT ? 3
Hình a, b, d, e là hbh
Hình c không phải là hbh
A
B
F
C
D
E
Bài tập 44:
GT
ABCD là hbh
EA = ED ; FB = FC
BE = DF
KL
Xét rAEB và rCFD:
AB = BC ( cạnh đối của hbh)
A = C ( góc đối của hbh)
AE = FC ( vì AE = AD
 CF = CD
 Mà AD = BC )
Vậy rAEB = rCFD (c-g-c)
Suy ra : BE = DF
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_12_hinh_binh_hanh_huynh_thi_die.doc