Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013

Hoạt động: Vào bài

Chúng ta đã được làm quen với rất nhiều tính chất và định lí về tam giác. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một đối tượng hình học học nữa là Tứ giác.

Hoạt động 2: Định nghĩa

GV: treo bảng phụ có vẽ h1, h2 và yêu cầu

 HS: trả lời.

- GV: trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đọan thẳng?

- HS: mỗi hình gồm có 4 đoạn thẳng

- GV: em hãy đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình?

- GV: có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng hay không?

- GV: mỗi hình 1a, 1b, 1c là một tứ giác.

- GV: vậy tứ giác ABCD được định nghĩa như thế nào?

- HS: phát biểu định nghĩa theo sgk trang 64

- GV: tên gọi cho tứ giác được đọc theo thứ tự thuận chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ.

- GV: em hãy nêu tên gọi khác của tứ giác ABCD?

- HS: DCBA, BADC,

- GV: yêu cầu HS thực hiện ?1 sgk/ 64

- GV: trong các tứ giác trên, tứ giác nào luôn nằm ở 1 nửa mp có bờ là bất kỳ cạnh nào của tứ giác đó?

- HS: ABCD

- GV: ABCD là tứ giác lồi, vậy thế nào là tứ giác lồi?

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: TỨ GIÁC
1. Kiến thức:
- Nhận biết các khái niệm về tứ giác, nhận dạng phân loại các dạng tứ giác.
- Có kiến thức cơ bản về dựng hình
- Nắm vững khái niệm các hình đồng dạng.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng tính chất của các hình tứ giác để tính độ dài, chứng minh đoạn thẳng bằng nhau.
- Biết dựng một số hình đơn giản.
- Nhận biết các hình có tâm đối xứng và có trục đối xứng.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy phân tích, tổng hợp.
Bài 1 Tiết: 1
Tuần dạy: 1
 TỨ GIÁC 
1.MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
+ HS hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. 
+ HS nắm được tổng các góc của tứ giác bằng 1800.
	+ Tính chất tia phân giác của một góc.
Kỹ năng: 	
+ Biết vẽ hình, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
+ Vận dụng định lí tổng các góc của một tứ giác để tính số đo các góc 
1.3 Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi vẽ hình và đọc tên tứ giác.
2 TRỌNG TÂM
	Khái niệm về tứ giác, tứ giác lồi. Tổng các góc của tứ giác
3.CHUẨN BỊ:
3.1 GV: thước thẳng.
3.2 HS: SGK, thước thẳng.
4. TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: 
Kiểm diện lớp 	8A1:	
8A2:	
Kiểm tra miệng 	
Giáo viên giới thiệu chương trình hình học 8 và kiểm tra tập vở, dụng cụ học tập của học sinh.	
Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ 
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động: Vào bài
Chúng ta đã được làm quen với rất nhiều tính chất và định lí về tam giác. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một đối tượng hình học học nữa là Tứ giác.
Hoạt động 2: Định nghĩa
GV: treo bảng phụ có vẽ h1, h2 và yêu cầu
 HS: trả lời.
- GV: trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đọan thẳng?
- HS: mỗi hình gồm có 4 đoạn thẳng
- GV: em hãy đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình?
- GV: có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng hay không?
- GV: mỗi hình 1a, 1b, 1c là một tứ giác.
- GV: vậy tứ giác ABCD được định nghĩa như thế nào?
- HS: phát biểu định nghĩa theo sgk trang 64
- GV: tên gọi cho tứ giác được đọc theo thứ tự thuận chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
- GV: em hãy nêu tên gọi khác của tứ giác ABCD?
- HS: DCBA, BADC, 
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?1 sgk/ 64
- GV: trong các tứ giác trên, tứ giác nào luôn nằm ở 1 nửa mp có bờ là bất kỳ cạnh nào của tứ giác đó?
- HS: ABCD
- GV: ABCD là tứ giác lồi, vậy thế nào là tứ giác lồi?
- GV: chú ý cho HS khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi.
- GV: vẽ hình ?2 lên bảng.
- GV: đỉnh A kề với đỉnh nào?
- HS: đỉnh A kề với đỉnh B và đỉnh D
- GV: đỉnh A là đỉnh đối của đỉnh nào?
- HS: đỉnh A là đỉnh đối của đỉnh C
- GV: còn hai đỉnh nào đối nhau nữa?
- HS: đỉnh B và đỉnh D
- GV: kẻ đoạn thẳng Ac thì AC gọi là đường chéo, vậy còn đoạn thẳng nào là đường chéo nữa?
- HS: BD
- GV: hai cạnh nào là hai cạnh kề nhau?
- HS: AC và AD,..
- GV: hai cạnh nào là hai cạnh đối của nhau?
- HS: AB và CD
- GV: em hãy cho biết điểm nào nằm trong tứ giác? Điểm nào nằm ngoài tứ giác?
Hoạt động 3: Tổng các góc trong một tứ giác
GV: em hãy phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác?
- HS: tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 180 độ.
- GV: em có thể chia tứ giác này thành mấy tam giác để tính số đo góc?
- HS: kẻ AC để được hai tam giác.
- GV: áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác vào tam giác ABC ta được điều gì?
- HS: .
- GV: áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác vào tam giác ABC ta được điều gì?
- HS: .
- GV: vậy em phát biểu định lý tổng các góc của một tứ giác như thế nào?
1. Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đọan thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đọan thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh của tứ giác.
- Các đọan thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác.
?1.
-Tứ giác ABCD là tứ giác lồi.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
?2.
a) Hai đỉnh kề nhau: Avà B, A và D, D và C, C và B
- Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D
b) Đường chéo: AC , BD
- Hai cạnh kề: AB và BC; AD và CD; CD và BC.
- Hai cạnh đối nhau :AB và CD, AD và BC.
- Góc: 
- Hai góc đối nhau: và ; và 
c) Điểm nằm trong tứ giác là: M,P. Điểm nằm ngoài tứ giác là N, Q.
2. Tổng các góc của tứ giác:
?3.
Theo định lý tổng ba góc của một tam giác ta có: 
Nên 
= 
=
Định lí:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
 	4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi
Đáp án
Câu hỏi: Phát biểu định lý tổng các góc của một tứ giác?
Bài tập 1:
	Trả lời: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
	Bài tập 1:
	a) x + 1100+1200+800=3600 => x= 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500
	b) x + 900+900+900=3600 => x= 3600 - (900 + 900 + 900) = 900
	c) x + 900+650+900 =3600 => x= 3600- (650 + 900 + 900) = 1150
	d) x+900+(1800-600)+(1800-1050) = 3600 => x+900+1200+750 = 3600
	=>x= 3600- (900 + 1200 + 750) = 750
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học 
	- Đối với bài học ở tiết học này:
+Phát biểu định nghĩa tứ giác ABCD?
+Thế nào là một tứ giác lồi?
 +Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác?
+Xem lại bài tập 1a, b, c, d đã làm.
+Làm bài tập 1 hình 6 và bài tập 2, 3 trang 66, SGK
 	Hướng dẫn:
-BT2: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
-BT3: điểm cách đều 2 đầu của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực cảu đoạn thẳng. 
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
+Chuẩn bị bài “hình thang”, đọc trước định nghĩa hình thang.
+Mang thước êke, thước đo độ.
5. Rút kinh nghiệm:
* Ưu điểm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khuyết điểm 
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khắc phục 	
Kiểm tra của tổ 	Kiểm tra của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh t1.doc