Giáo án Hình học Khối 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Khối 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. (Bảng phụ)

GV: Ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ?

GV: Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD.

? Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào.

- HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

? Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.

GV gọi một HS thực hiện trên bảng.

GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng.

? Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ?

Gv giới thiệu: Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác: BCDA, BADC, .

- Các điểm A; B; C; D gọi là các đỉnh.

- Các đoạn thẳng Ab; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.

? Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh; cạnh của nó.

GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr 64 SGK

HS trả lời theo định nghĩa.

HS lần lượt trả lời miệng.

GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.

Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào?

GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.

GV cho HS thực hiện ?2 SGK

GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy.

một điểm trong tứ giác: E nằm trong tứ giác

một điểm ngoài tứ giác: F nằm ngoài tứ giác

một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN

- Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,

 

doc 105 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2011 
Ngày giảng:15/8/2011 
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Diễn đạt được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. 
II. đồ dùng:	
 	GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. 
HS: SGK, thước thẳng. 
iii. phương pháp:
Vấn đáp, gợi mở.
Hợp tác nhóm.
Iv. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra (K0)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu chương I (2 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau:
+ Các kĩ năng : Vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
Hoạt động của GV và hs 
Nội dung 
Hoạt động 2: Tìm hiểu Định nghĩa (20 phút)
Mục tiêu:
Diễn đạt được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ. 
? Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. (Bảng phụ)
GV: ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ?
GV: Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD. 
? Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào.
- HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
? Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng. 
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng.
? Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ?
Gv giới thiệu: Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác: BCDA, BADC, ...
- Các điểm A; B; C; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
? Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh; cạnh của nó.
GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr 64 SGK
HS trả lời theo định nghĩa.
HS lần lượt trả lời miệng. 
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào?
GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK 
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy.
một điểm trong tứ giác: E nằm trong tứ giác
một điểm ngoài tứ giác: F nằm ngoài tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN
- Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,
Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được 
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau dọi là hai đỉnh đối nhau
- Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
- Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
1. Định nghĩa:
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA 
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA "khép kín". Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
A
B
C
D
* Định nghĩa: SGK
- Các đỉnh A; B; C; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh: M, N, P, Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP, PQ, QM.
?1
- ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
- ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
?2
 N
 K F
 E
 M P
 Q
Hai góc đối nhau: 
Hai cạnh kề:
Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
Mục tiêu:
Diễn đạt được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ. 
? Tổng các góc trong một tâm giác bằng bao nhiêu ?
? Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 180không ? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích ?
HS: Có hai tam giác 
ABC có: A1 +B + C1 =1800
ADC có: A2+ D + C2 = 1800
nên tứ giác ABCD có: A + B + C + D = 3600
? Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
? Nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?
- HS: Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
2. Tổng các góc của một tứ giác:
- Tổng các góc trong tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
 A
 2 1
 B
 1
 2
 D C
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 phút)
Mục tiêu:
Diễn đạt được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ. 
Bài tập 1: 
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
? Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông hay không ?
HS:
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 3600, trái với định lí
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 3600, trái với định lí
- Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 3600, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn 
Bài tập 2: (Bảng phụ) Tứ giác ABCD có:
A = 650, B = 1170, C = 710. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D ? 
HS làm việc theo nhóm (Trong 5’)
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV nêu câu hỏi củng cố:
- Định nghĩa tứ giác ABCD ?
- Thế nào gọi là tứ giác lồi ?
- Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Bài tập 1: 
Hình 5 
a) x = 3600- (1100+ 1200 + 800) = 500
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900
c) x = 3600 - (900 + 90+ 650) = 1150
d) x = 3600 - (750 + 1200 + 900) = 750
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 ị x =....
b) 10x = 3600 ị x = 360
Bài tập 2: 
Tứ giác ABCD có A + B + C + D = 3600
650 + 1170 + 710 + D = 3600
 2530 + D = 3600
 D = 1070
Có : D + D1 = 1800
 D1 = 1800 - D
 D1 = 1800 - 1070 = 730
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. 
Chứng minh được định lí “Tổng các góc của tứ giác”.
Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK, Bài số 2, 9 tr 61 SBT
Đọc bài "Có thể em chưa biết ".
Ngày soạn:15/8/2011 
Ngày giảng: 17/8/2011 
Tiết 2: Hình thang
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Diễn đạt được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. 
2. Kỹ năng:
Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang vuông để giải các bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập. 
II. đồ dùng: 
	- GV: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
	- HS: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
iii. phương pháp:
Vấn đáp, gợi mở.
Dạy học tích cực.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: (2’)
2. Kiểm tra: (6’)
Định nghĩa về tứ giác ABCD
Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó?
Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biết ? Giải thích ?
A
B
C
D
700
1100
? Tính 2 góc còn lại của tứ giác ABCD
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs 
Hoạt động 1: Định nghĩa (18 phút)
Mục tiêu:
Diễn đạt được định nghĩa hình thang, các yếu tố của hình thang.
HS biết vẽ hình thang. 
Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem (SGK-69), gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; DC cạnh đáy 
BC; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là một đường cao.
 GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
(Bảng phụ)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm (Trong 5’)
* Nửa lớp làm phần a
* Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu:
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào (...) để được câu đúng:
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ...
- HS điền: hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS điền: Hai cạnh bên song song và bằng nhau.
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK
GV: Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này.
1. Định nghĩaA
B
C
D
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB; DC cạnh đáy 
- BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
?1
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD
 (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
- Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau
- Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đương thang song song
?2
a) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết 
AD // BC. Chứng minh AD = BC; AB = CD
- Nối AC. Xét ADC và CBA có:
A1 = C1
AD // BC (gt)
Cạnh AC chung
A2 = C2 (hai góc so le trong do AB // DC)
ADC =CBA (g.c.g).
(hai cạnh tương ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC; AD = BC
Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC (gt)
A1 = C1
Cạnh AC chung. 
DAC =BCA(c.g.c)
A2 = C2 AD // BC (hai cạnh tương ứng)
Hoạt động 2: Hình thang vuông (7 phút)
Mục tiêu:
Diễn đạt được định nghĩa hình thang vuông.
HS biết vẽ hình thang vuông. 
Đồ dùng: Thước thẳng, êke.
? Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ 
GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông ?
GV hỏi:
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ?
HS: - Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900
2. Hình thang vuông:
 N P
 M Q
NP // MQ
M = 900
Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
Mục tiêu:
Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang vuông để giải các bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản.
Đồ dùng: Thước thẳng, êke.
Bài 6 (SGK-70)
HS trả lời miệng. 
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng 
Bài 7 (SGK-71) 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK
Bài 6 (SGK-70)
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
- Tứ giác EFGH không p ...  29: Diện tích tam giác
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của tam giác.
2. Kỹ năng:
Vận dụng tính diện tích tam giác.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập. 
ii. đồ dùng:
GV: Bảng phụ, kéo, giấy, thước
HS: Thước kẻ, kéo, bìa.
iii. phương pháp:
Hợp tác nhóm.
Đặt và giải quyết vấn đề.
iv. tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức: (2’)	
2. Kiểm tra đầu giờ (8’)
CH: Cho D ABC , kẻ đường cao AH
A
B H C
a) Viết công thức tính SAHB và S AHC 
b) Suy ra công thức tính S ABC =...
Đáp án: a) S AHB = 1/2 AH.HB, 
S AHC = 1/2 AH.HC 
b) S ABC = S AHB = S AHC
= 1/2 AH. (HB + HC)
= 1/2 AH.BC
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Chứng minh định lí về diện tích tam giác (15ph)
Mục tiêu: 
Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của tam giác.
Đồ dùng: Bảng phụ, thước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Vẫn câu hỏi như bài tập trên nhưng xét trường hợp DABC có 1 góc tù. 
GV: Nếu DABC vuông tại B thì vị trí điểm H ở đâu ?
HS : H trùng với B 
+ Khi đó diện tích DABC được tính như thế nào? 
HS: S ABC = 1/2 AB.AC = 1/2 AH. BC
HS: S ABC = 1/2 AH.BC
GV: Qua BT trên em hãy rút ra công thức tính S ABC ? 
=> Đó chính là nội dung định lí sgk /120.
HS nêu GT, KL của định lí
GV: Các em vừa tính diện tích tam giác trong ba trường hợp (tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù)
HS ghi lại phần c/m 3 trường hợp như đã xét trong các phần bài tập ở trên.
GV đưa hình vẽ ba tam giác lên bảng phụ (chưa vẽ đường cao)
Yêu cầu HS lên bảng vẽ đường cao của các tam giác và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp ?
HS: B = 900 => H = B
 B nhọn => H nằm giữa B và C
 B tù => H nằm ngoài đoạn thẳng BC
+ áp dụng định lí: Cho ABC: gọi AA’, BB’, CC’ là các đường cao . Hãy điền vào chỗ chấm;
S ABC = ... AB = ... AC = ... BC
Sau đó đa ra đáp án và chốt lại phương pháp tính diện tích tam giác ?
GV: Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
 A A
 BºH C B C H
Định lý (Sgk-120) 
Gt DABC ; AH ^BC
Kl S ABC = 1/2 AH.BC
a) DABC có 3 góc nhọn
Ta có : S ABC = S ABH + S AHC
= 1/2 AH.HB + 1/2 AH .HC
= 1/2 AH(HC +HB) = 1/2 AH.BC
b) DABC có 1 góc vuông 
S = 1/2 AB.AC = 1/2 AH. HC (HºB)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chứng minh khác về diện tích tam giác (13ph)
Mục tiêu: 
Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của tam giác.
Đồ dùng: Bảng phụ, kéo, giấy, thước
GV đưa ra bảng phụ vẽ hình 127
? Em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình.
HS quan sát và trả lời: Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác.
? Vậy diện tích của hai hình đó như thế nào.
HS: Stam giác = Shcn = ah/2
GV cho các nhóm làm ? sgk /121 (trong 4’)
+ Các tổ cắt và dán lên bảng nhóm sau đó GV chấm điểm từng tổ 
+ Chốt lại cơ sở của việc cắt dán dựa vào công thức
? Qua thực hành hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
h
"
? sgk 121 
Stam giác = Shcn (= S1 + S2 + S3)
Shcn = a. h/2
=> Stam giác = 1/2 a.h 
Hoạt động 3: Củng cố (5ph)
Mục tiêu: 
Vận dụng tính diện tích tam giác.
Đồ dùng: Bảng phụ, thước
1. BT 16/12 sgk 
2. BT 17/121 sgk 
3. Qua bài học, hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ?
HS: - Các tính chất của diện tích đa giác.
- Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật.
Bài tập 16 (Sgk-121)
Hình128
a) S D = 1/2 a.h; S hcn = a.h 
=> SD = 1/2Shcn
b); c) tương tự phần a
Bài tập 17 (Sgk-121)
SABO = 1/2 OA.OB (1)
S ABO = 1/2 OM. AB (2)
Từ (1) và (2) => OA.OB = OM.AB
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa, học định lí 
BTVN: 18, 19, 20/121, 122 sgk 
	* Hướng dẫn bài 18/SGK:
	Kẻ đường cao AH (chung cho 2 tam giác). 
	Viết công thức tính diện tích 2 tam giác đó theo AH và 2 đáy BM, CM tương ứng. Từ đó so sánh....
Ngày soạn:14/12/2007. Ngày giảng :19/12/2007.
Tiết 30 
Luyện tập 
A- Mục tiêu
	- Giúp HS củng cố chắc công thức tính diện tích tam giác
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng tính toán tìm diện tích tam giác 
	- Rèn luyện thêm thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp và tư duy lôgíc 
B- Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ, thước
	- HS: Thước, ôn lại công thức tính diện tích tam giác
C- Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Nêu cách tính diện tích tam giác. áp dụng cho DABC có S = 30cm2; đường cao ứng với đỉnh A là 6cm. tính cạnh đối diện với A?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS: Cách tính S tam giác....... 
S = a. ha
Thay số:
30 = a. ha => a = 30: 6 => a = 5 (cm)
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 22/122-SGK. 
Gợi ý cho HS c/m
A
 J E I F K
B H C
+ Từ cách vẽ đó , hãy suy ra một cách khác để chứng minh công thức tính diện tích của tam giác. 
+ Vẽ lên giấy 1 hcn có 1 kích thước là 1 cạnh cho trước của một tam giác, diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước đó.
HS:Chứng minh 
Ta có: DAEI = BEJ (g.c.g)
AFI = CFK (g.c.g)
=> S ABC = S BJKC = BC.BJ
S ABC = 1/2 BC.AH
Vậy diện tích tam giác bằng nửa tích của 1 cạnh nhân vói chiều cao ứng với cạnh đó.
GV: Xem hình vẽ 134/SGK, hãy tìm x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần S ADE?
+ Kiểm tra bài làm của HS sau đó sửa sai 
Bài tập 21/122-SGK
HS1 làm bài tập trên bảng .
 Các HS khác làm vào vở. 
Chứng minh 
Ta có: x. AD = 3(2AD):2 => x = 3cm 
HS : Đưa vở cho GV kiểm tra
GV: Cho HS làm trên giấy có kẻ ô đã chuẩn bị trước bài 22 sgk 
+ vẽ thêm I sao cho S PIK = S PAF ?
+ vẽ thêm O sao cho S POF = 2 S PAF ?
+ Vẽ thêm N sao cho S PNF = 1/2 S PAF ?
HS 1: Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang có điểm A
HS 2: Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang cách đường PF 8 ô về phía trên.
HS 3: tất cả những điểm nằm trên hàng ngang cách PF 2 ô về phía trên.
Bài 26 (T129 - SBT)
Tại sao ờ ABC luôn có diện tích không đổi hay tại sao diện tích ờ ABC lại bằng diện tích ờ A'BC?
d
A
A'
H'
C
H
B
HS: Vẽ hình vào vở
HS: Có AH = A'H' (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung
ị SABC = SA'BC
Hoạt động 3: Củng cố 5 phút)
? Nêu công thức tính diện tích tam giác ; diện tích hình chữ nhật ?
* Bài tập trắc nhgiệm :
Điền đúng , sai vào chỗ trống (...)
1. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau (...)
2. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau (...)
3. Hình thoi là một đa giác đều (...)
4. Tam giác đều là một đa giác đều (...)
5. Diện tích hình vuông bằng tích độ dài một cạnh (...)
6. Chu vi của hình vuông có độ dài cạnh bằng a là 4a(...)
HS:.......
HS........
d. hướng dẫn về nhà (5 phút)
a
	- Học thuộc công thức thức tính diện tích các hình đã học.
	- BTVN: 23,24,25/123-sgk.	 
	* Hướng dẫn bài 25/SGK: Đường cao là: 
	 Vậy diện tích là: 
_____________________________________________________Ngày soạn:21/12 /2007 Ngày giảng :26/12/2007.
Tiết 31 
ôn tập học kì I 
A- Mục tiêu
	- HS cần hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương II về đa giác lồi, đa giác đều
	- Nắm được các công thức tính diện tích các hình đa giác
	- Vận dụng các kiến thức trên để rèn các kĩ năng tính toán, tìm phơng pháp để phân chia một hình thành những hình có thể đo đạc, tính toán diện tích.
	- Rèn luyện tư duy lôgíc, thao tác tổng hợp .
B- Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ , thước thẳng .
	- HS: Đề cương ôn tập , trước thẳng.
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
	Hoạt động 1:
 Kiểm tra bài cũ 
* GV kiểm tra đề cương của HS
* Bài tập: Cho hình thang ABCD có độ dài đường trung bình MN = 14cm, đường cao bằng 3cm. Tính S ABCD?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS : lên bảng làm .
S ABCD = 1/2 (AB +CD).AH (1)
Mà MN = (AB +CD) : 2 (2)
Thay (2) và (1) có:
S ABCD = MN. AH = 14.3 = 42 cm2
Hoạt động 2:
 Ôn tập (38 phút)
I - Lý thuyết 
1. Đa giác lồi 
GV: Đưa câu hỏi sau (Bảng phụ )
Những hình vẽ sau, hình vẽ nào là đa giác lồi, vì sao?
+ định nghĩa đa giác lồi?
GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau:
1. Tổng các góc đa giác đều là .................
2. Số đo 1 góc trong đa giác đều là...........
3. Một ngũ giác đều thì 1 góc bằng..........
+ Các nhóm trình bày lời giải?
+ Đưa đáp án, các nhóm tự kiểm tra 
GV : Nêu công thức tình diện tích các hình tứ giác?
+ Chốt lại phương pháp tính diện tích các hình tứ giác và đa giác trên đèn chiếu .... 
HS :
H4;5;6 là đa giác lồi vì chọn bất kì cạnh nào là bờ thì đa giác đó vẫn nằm ở 1 nửa mặt phẳng...
HS : Phát biểu định nghĩa đa giác lồi 
2. Tổng số đo các góc của đa giác đều 
HS: Nghiên cứu đề bài ở trên đèn chiếu 
HS hoạt động theo nhóm 
1.........: (n-2).1800 
2.........: (n-2).1800:n
3.........: (5-2).1800:5 = 1080
HS lên bảng điền .
3. Diện tích các hình tứ giác 
HS nêu công thức và giải thích từng đại lượng trong công thức
S tam giác = 1/2 a.h 
S hình thang = 1/2 (a+b).h
S hình thoi = 1/2 d1.d2
S hbh = a.h
S hvuông = a2 
S hcn = a.b 
HS theo dõi và bổ sung cho đầy đủ.
II- Bài tập 
1. BT 41 sgk 
GV : Đưa ra bài tập trên bảng phụ.
Các nhóm trình bày lời giải?
+ Cho biết kết quả từng nhóm?
+ Chữa và chốt phương pháp 
HS chứng minh: 
S DBE = 1/2 DE.BC = 6.6,8 =......
S HKC = 1/2 KC.1/2HC = 1/4. 3.3,4 = .....
S HKE = 1/2 KE .1/2BC = 1/4.3.3,4 = .....
=> S EHIK = S IKC + S HKE = .....
GV nghiên cứu BT 42 : 
A
 B
D C F
Trình bày lời giải?
GV chữa và chốt phương pháp 
HS :
 a) S ABC = S AFC (chung đáy AC, cùng chiều cao)
=> S ADF = S ADC + S ABC = S ABCD
D. hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Ôn lại kiến thức cơ bản của Chương II, của học kì I. 
	- Tiết sau kiểm tra học kì I (2 tiết) 
	- BTVN: 43,44 sgk.
_________________________________________________________ 
Ngày soạn:7/1 /2008. Ngày giảng: /1 /2008.
Tiết 32 
Trả bài Kiểm tra học kì I 
A- Mục tiêu
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức trong học kỳ I
P Q
B M C
A N D
K
- Chữa bài kiểm tra học kì I phần hình học. 
- Rút kinh nghiệm sau kiểm tra.
b. Đáp án và biểu điểm 
 Câu3: B ( 1 điểm ); 
 Câu 4: D ( 1 điểm ).
 Câu7: Hình vẽ :.....0,5 điểm
 a) Chứng minh được BMND là hình bình hành => MD//BN
Xét MDKB có 
MD//BN => MDKB là hình thang ( 0,75 điểm ).
B,N,K thẳng hàng => MD//BK
b) CM được PMQN là hình bình hành có một góc vuông => PMQN là hình chữ nhật. (0,5 điểm ). 
c) Vẽ lại hình.Tìm được hình bình hành ABCD thêm điều kiện có 1 góc vuông thì PMQN là hình vuông ( 0,25 điểm ).
C. Rút kinh nghiệm sau kiểm tra
	- GV nhắc nhở HS rút kinh nghiệm về việc vận dụng kiến thức, các kĩ năng trình bày...
__________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh.doc