Giáo án Hình học Khối 8 học kỳ I

Giáo án Hình học Khối 8 học kỳ I

Cho HS quan sát hình 1 SGK trang 64

-Mỗi hình có bao nhiêu cạnh.

GV nhấn mạnh : 4 đoạn thẳng khép kín.

Bất kỳ hai đường thẳng nào cũng không nằm trên cùng 1 đường thẳng.Từ đó suy ra định nghĩa.

Gv cho HS nêu chú ý

HS làm theo nhóm

HS làm theonhóm

?2 Hs sửa và kiểm tra kết quả

qua ?2 HS hiểu 2 đỉnh kề nhau, đối nhau ,đường chéo,hai cạnh kề nhau, đối nhau,góc,điểm trong tứ giác ,ngoài tứ giác.

HS làm theonhóm

?3 a/,b/

Định lý

Mỗi hình có 4 cạnh.

A,B,C,D: đỉnh.

AB,BC,CD,DA: cạnh.

-hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A.

-Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D.

b/Đường chéo:AC và BD.

c/ hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.

-Hai cạnh đối nhau: AB và CD , BC và AD.

d/góc:

 Hai góc đối nhau:

e/Điểm nằm trong tứ giác:M ,P.

-Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.

 

doc 64 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 	Ngày dạy:
 Tiết: 1
TỨ GIÁC
A Mục tiêu bài dạy:
Nắm được định nghĩa tứ giác ,tứ giác lồi,,tổng các góc của tứ giac lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo một góc của một tứ giác lồi. 
Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/Phương tiện dạy học : 
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo độ.
Trò:Xem bài 1 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Cho HS quan sát hình 1 SGK trang 64
-Mỗi hình có bao nhiêu cạnh.
GV nhấn mạnh : 4 đoạn thẳng khép kín.
Bất kỳ hai đường thẳng nào cũng không nằm trên cùng 1 đường thẳng.Từ đó suy ra định nghĩa.
Gv cho HS nêu chú ý 
HS làm theo nhóm 
HS làm theonhóm
?2 Hs sửa và kiểm tra kết quả
qua ?2 HS hiểu 2 đỉnh kề nhau, đối nhau ,đường chéo,hai cạnh kề nhau, đối nhau,góc,điểm trong tứ giác ,ngoài tứ giác.
HS làm theonhóm
?3 a/,b/
Định lý
Mỗi hình có 4 cạnh.
A,B,C,D: đỉnh.
AB,BC,CD,DA: cạnh.
a/
-hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A.
-Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D.
b/Đường chéo:AC và BD.
c/ hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.
-Hai cạnh đối nhau: AB và CD , BC và AD.
d/góc: 
 Hai góc đối nhau:
e/Điểm nằm trong tứ giác:M ,P.
-Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.
 A D
 B C
1.Định nghĩa.
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
 -Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Chú ý: Từ nay khi nói đến tứ giác mà không giải thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi. 
2.Tổng các góc của một tứ giác:
 Định lý: 
 Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
4Dặn dò.
5.Hướng dẫn học ở nhà :BT 2,3,4,5
V/Rút kinh nghiệm
Tuần 1 	Ngày dạy: 
Tiết: 2
HÌNH THANG
I Mục tiêu bài dạy:
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố hình thang.
CM tứ giác là hình thang, hình thang vuông, tính số đo một góc của hình thang, hình thang vuông.
Biết dùng dụng cụ kiểm tra tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: Đn tứ giác , tứ giác lồi, tổng các góc
Giảng bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Cho HS quan sát hình 13 SGK trang 69, nhận xét 2 cạnh đối AB, CD
	 Đn hình thang.
GV nhấn giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao.
HS làm theonhóm
?1 Hs sửa và kiểm tra kết quả
HS làm ?2 
HS làm theonhóm
Hình thang ABCD có đáy AB,CD.
a/Cho biết AD//CB. CMR : AD=BC, AB=CD.
b/Cho biết AB=CD.CMR : AD//BC, AD=BC.
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau để có kết luận.
HS quan sát hình 18 và rút ra Đn hình thang vuông.
AB // CD.
A,B,C,D: đỉnh.
AB,BC,CD,DA: cạnh.
Hình a, b là hình thang.
Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau.
 A B
 D	 C
 A B
 D C 
HS tự làm theo nhóm.
Là hình thang có một góc vuông.
Hình thang ABCD có AB // CD , A= 900.khi đó D=900. Ta gọi ABCD là hình thang vuông. 
Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
 A	D
 B H	C
Cạnh đáy: AD, CB.
Cạnh bên: AB, CD.
Đường cao: AH.
Nhận xét:
(SGK trang 70)
Hình thang vuông
Định nghĩa: 
 Hình thang vuông là hình thang
có một góc vuông.
 A B
 D C 
4.Củng cố.
Cho HS làm BT 6,10
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
Bt về nhà 7,8,9.
V.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2
Tiết: 3 HÌNH THANG CÂN.
I.Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này HS cần:
 	-Nắm được định nghĩa , các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-CM tứ giác là hình thang cân.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Hình thang ABCD(AB//CD) có ; . Tính các góc của hình thang.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
GV giới thiệu một dạng đặc biệt của hình thang.
	 Đn hình thang cân.
GV hướng dẫn HS cm đl 1 theo SGK.
Cho tứ giác ABCD là hình thang cân(AB//CD).
Chứng minh AD = BC.
GV hướng dẫn HS cm đl 2 theo SGK.
GV hướng dẫn HS làm bài 18 SGK trang 75.
Quan sát H23 SGK Trang 72 và trả lời ?1 
 cân nên OD =OC
 cân nên OB =OA
mà AD = OD – OA
 BC = OC – OB
AD = BC
HS làm ?2 
A B
 D	 C
(cgc)
AC = BD.
Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song nên AB =CE
Mà AC =BD 
Nên BE = BD
 cân
(cgc)
Vậy ABCD là hình thang cân
1.Định nghĩa.
 Hình thang cân là hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau.
 A	D
 B C
ABCD là hình thang cân( đáy AB , CD ) thì và.
2.Tính chất.
a/ Định lý 1.
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.	
GT	ABCD là hình thang cân
	(AB //CD)
 KL AD = BC
 O
	A	 B
 D C 
Cm( xem SGK)
Chú ý: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân.
b/ Định lý 2:
Tong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
 A	D
 B C
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Định lý 3:
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
1/Hình thanh có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2/Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
4.Củng cố.
GV củng cố tứ giác là hình thang cân.
5.Hướng dẫn học ở nhà: 
Bt về nhà 11 đến 19 trang 74, 75.
V.Rút kinh nghiệm.
Tuần :2	Ngày dạy: 
Tiết:4
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh tứ giác là hình thang cân.
-Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận.
II. Phương tiện dạy học :
 Thầy:bảng con: Vẽ hình 30.31.32/ 74,75 sgk
Trò: nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke,BT.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
 Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
- Cho hs sửa bài tập 15/ 75sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT – KL
+ Dựa vào dấu hiệu nào để cm BDEC là hình thang cân.
+ Tính góc hình thang cân 
- cùng lúc sửa bài tập 15 cho 1hs lên sửa bài tập 17/15 sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT – KL 
+ Dựa vào dấu hiệu nào để cm ABCD là hình thang cân 
+ Làm thế nào cm: AC= BD?
- Sửa bài tập 18/75 sgk
+ Vẽ hình + Ghi GT – KL 
 a/ Cm: BDE cân 
cm: BD=BE 
b/ ACD =BDC theo trường hợp nào?
c/ cm: ABCD là hình thang cân theo dấu hiệu nào?
HS đọc BT 15, vẽ hình ghi GT, KL 
a/ GT: ABC cân tại A; AD=AE
KL: BDEC là hình rhang cân 
Cm: BDEC là hình thang cân 
BT 17/75
GT: Hình thang ABCD (AB//CD) có: 
KL: ABCD là hình thang cân 
Cm: ABCD là hình thang cân
BT 18/75
GT: Hình thang ABCD (AB// CD) có: AC=BD; BE// AC
KL: a/ BDE cân
 b/ ACD =BDC
 c/ ABCD là hình thang cân 
BT 15/75
Ta có: ABC cân tại A (1)
ADE có AD= DE (gt)
Suy ra ABC cân tại A (2)
Từ (1) và(2):, ở vị trí đồng vị DE// BC (3)
Từ (1) và (3): BDEC là hình thang cân 
b)Theo câu a : 
 ( vì)
BT 17/75
Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD 
Ta có: (gt)
ODC cân tại O 
OD= OC (1)
Mà ( sole trong) 
 (slt) 
(cùng bằng )
OBA cân tại O
OA=OB
Công (1)và(2) OA+ OC= OB+ OD 
AC= BD 
Hình thang ABCD ( AB// CD) có AC= BD
ABCD là hình thang cân 
BT 18/75
CM: a/ BDE cân 
Ta có: AB// DC
AB// CE (EDC) 
ABEC là hình thang 
Có: BE// AC (gt)
BE= AC
Mà AC=BD BE =BD 
 BDE cân tại B
b/ ACD = BDC 
Ta có: BDE cân tại B 
Mà (đồng vị) 
DC là cạnh chung 
AC= BD (gt)
ACD =BDC (c.g.c)
c/ ABCD làhình thang cân
do ACD= BDC
Hình thang ABCD cân 
4.Củng cố.
- Xem lại các bài tập đã giải 
5.Hướng dẫn học tại nhà 
- Xem trước bài Đ.T.B của tam giác 
- Làm các bài tập còn lại ở sgk + Bt 26,30 sbt toán 8 T1
V.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2	Ngày dạy: 
Tiết: 3 HÌNH THANG CÂN.
I.Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này HS cần:
 	-Nắm được định nghĩa , các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-CM tứ giác là hình thang cân.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke.
Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Hình thang ABCD(AB//CD) có ; . Tính các góc của hình thang.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
GV giới thiệu một dạng đặc biệt của hình thang.
	 Đn hình thang cân.
GV hướng dẫn HS cm đl 1 theo SGK.
Cho tứ giác ABCD là hình thang cân(AB//CD).
Chứng minh AD = BC.
GV hướng dẫn HS cm đl 2 theo SGK.
GV hướng dẫn HS làm bài 18 SGK trang 75.
Quan sát H23 SGK Trang 72 và trả lời ?1 
 cân nên OD =OC
 cân nên OB =OA
mà AD = OD – OA
 BC = OC – OB
AD = BC
HS làm ?2 
A B
 D	 C
(cgc)
AC = BD.
Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song nên AB =CE
Mà AC =BD 
Nên BE = BD
 cân
(cgc)
Vậy ABCD là hình thang cân
1.Định nghĩa.
 Hình thang cân là hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau.
 A	D
 B C
ABCD là hình thang cân( đáy AB , CD ) thì và.
2.Tính chất.
a/ Định lý 1.
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.	
GT	ABCD là hình thang cân
	(AB //CD)
 KL AD = BC
 O
	A	 B
 D C 
Cm( xem SGK)
Chú ý: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng kh ... t động của trò
Nội dung
- Gọi 1 em lên sửa BT7/ 118 - 1 em sửa BT 10/119 SGK.
Sử dụng đlí Pitago.
- Cho 3 em sửa BT 11/ 119 SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa Bt 13,14/ 119 SGK.
Ôn cho HS: 1km2 = ? m2 ; 1a = ? m ; 1ha = ? m2
- Gọi 2 em sửa BT 15/119 SGK
HS tính
Diện tích các cửa
DT nền nhà
Tỉ số DT các cửavà DT nền nhà
gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng?
DT h.vuông dựng trên cạnh huyền
DT mỗi h.vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông
Vậy Shcn < Sh.v 
CM: Shcn < Sh.v (cùng chu vi)
Gọi a, b là 2 kích thước hcn. 
Shcn =a.b
Suy ra cạnh h.v cùng chu vi hcn là: 
Suy ra: Shv = 
Tính hiệu: Shv – Shcn = - a.b = = 
Vậy: Trong các hcn có cùng chu vi, h.v có dt lớn nhất
7/118 Diện tích các cửa là: 1.1,6 + 1,2.2 = 1.6 + 2,4= 4 (m2)
 DT nền nhà là:4,2. 5,4 =22,68 (m2)
 Tỉ số DT các cửavà DT nền nhà là: % < 20% Do đó gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
10/119 Gọi cạnh tam giác vuông ABC là: a, b, c như hình vẽ. Ta có:
 DT h.vuông dựng trên cạnh huyền là a2
DT mỗi h.vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông là b2 và c2.
 Theo đlí Pitago thì: a2 = b2 + c 2
Vậy : Trong tam giác vuông, tổng DT 2 h.vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông bằng Dt h.vuông dựng trên cạnh huyền.
11/119 DT các hình này bằng nhau. Vì theo tính chất 2 của DT.
13/119
 Ta có: ABCD là hcn, AC là đường chéo nên: SABC = SADC Tương tự: SAFE = SAHE SEKC = SEGC
 Suy ra: SEFBK = SHEGD
14/119 DT hcn đó là: S = a.b = 700.400 = 280 000 (m2) = 0,28 (km2) = 2 800 (a) = 28 ( ha)
15/119
 Hình vuông có chu vi bằng CVABCD thì cạnh là: =4 (cm)
DT hình vuông này là: 4.4=16 (cm2)
4.Củng cố.
Xem BT đã giải 
5.Hướng dẫn học ở nhà 
– Ôn 3 t/c DT đa giác
 – xem trước bài DT đa giác 
– Tính DT rABC, biết đ.cao AH = 3cm ; BH = 1cm ;HC = 3cm.
V.Rút kinh nghiệm
TUẦN 16 Ngày daỵy: 
Tiết:31 DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I.Mục tiêu bài dạy:
–Giúp HS nắm vững công thức tính dt tam giác. Biết cm định lí về dt tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn cm đó.
- HS vận dụng được công thức tính dt tam giác trong giải toán. HS vẽ được hcn hoặc hình tam giác có dt bằng dt của một tam giác cho trước. Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài diện tích hình thang.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IVTiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu công thức tính diện tích tam giác.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Nêu và cm định lí về dt tam giác
- Em hãy cho biết dt tam giác được tính như thế nào?
- Vẽ hình, ghi công thức tổng quát.
- Trường hợp đơn giản nhất?
Trường hợp góc B nhọn.
 SABC = ?
 Trường hợp góc B tù.
 SABC = ?
Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép thành hình chữ nhật.
- DT tam giác bằng đáy nhân đường cao tương ứng chia 2.
S = a.h hay SABC = BC.AH
 SAMI = SBMK
 SAIN = SCEN
 " Ghép như hình vẽ.
1/ĐL: (SGK)
2/Cm: SABC = BC.AH
Điểm B trùng với điểm H
 rABC vuông tại B nên SABC = AB.BC .
 Mà AB = AH
 Do đó: SABC = AH.BC
Điểm H nằm giữa B,C thì: SAHC = AH.BC SABH = AH.BC SAHC + SABH
= AH.BC + AH.BC SABC = AH( HC + HB) SABC = AH.BC 
Điểm H không thuộc đoạn thẳng BC:
 SAHC = AH.BC
 SABH = AH.BC SAHC – SABH 
= AH.BC – AH.BC SABC = AH( HC – HB) SABC = AH.BC 
AH = h 
4.Củng cố.
Bt 16,20 trang 121,122 SGK.
5.Hướng dẫn hcọ ở nhà .
- Học Đlí – Biết Cm Đlí
 – Làm Bt 17, 18, 19, 21 Trang 121, 122, 123 SGK. 
Tiết sau LT.
V.Rút kinh nghiệm
TUẦN 17	Ngày dạy: 
Tiết:32 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. Hs vận dụng công thức tính dt tam giác trong giải toán: Tính toán, cm, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn y/c về dt tam giác.
- HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì dt tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và dt không đổi là 1 đt ss với đáy tam giác.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke, bảng phụ H. 133.
Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Nêu công thức tính dt tam giác 
– Sửa BT 17/ 121 – 1 em khác sửa BT 18/ 121 SGK.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
Gọi 2 em lên bảng sửa BT 19,20/ 122 SGK.
a) Tìm điểm I sao cho SPIF = SPAF
 rAPF và rIPF có chung cạnh đáy PF. Để 2 tam giác này có cùng dt thì chúng phải có cùng đ.cao. Suy ra I nằm trên đt đi qua A và S.s với PF. Có vô số điểm như thế.
 b) Tìm điểm O sao cho SPOF = 2 SPAF.
 rPOF và r PAF có chung đáy PF. 
 Để SPOF = 2 SPAF.
 Lấy điểm O sao cho k/c từ O đến đt PF bằng 2 lần k/c từ A đến đt PF. 
 Có vô số điểm như thế.
 c) Tìm điểm N sao cho SPNF = SPAF.
 Tương tự lấy điểm N sao cho k/c từ N đến đt FE bằng nửa k/c từ A đến PF .
rKBM = rIAM 
rECN = rIAN(ch – gn)
SABC = SBCEK = BC.AH
SAED =AD.EH
 SABCD = 3 SAED
SABCD = AB . BC 
19/S1 = 4 đvdt ; S2 = 3 đvdt ; S3 = 4 đvdt ; S4 = 5 đvdt ; S5 = 4,5 đvdt ; S6 = 4 đvdt ; S7 = 3,5 đvdt ; S8 = 3 đvdt Vậy: S1 = S3 = S6= 4 đvdt ; S2 = S8 = 3 đvdt.
20) Theo ? bài học SABC = SBCEK
 Ta có: rKBM = rIAM (ch – gn)
Tương tự: 
rECN = rIAN(ch – gn)
Suy ra: 
SABC = SBCEK = BC.AH
21/Ta có:
 SAED =AD.EH(AD = BC = 5cm)
 = .5.2 = 5 (cm2) 
 SABCD = 3 SAED = 3. 5 = 15 (cm2)
 SABCD = AB . BC 
 hay 15 = x.5 
 suy ra x = 3 (cm) 
4.Củng cố.
- Ôn tính dt các hình. 
5.Hướng dẫn học ở nhà .
– Làm tiếp các Bt chưa sửa
– Xem trước bài dt hình thang.
V.Rút kinh nghiệm
Tuần 17	Ngày dạy:
Tiết 31	 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I Mục tiêu bài dạy:
	- Kiến thức: Ôn tập về các tứ giác đã học, công thức tính dt hcn, hình tam giác.
	- Kỹ năng: Vận dụngcác kiến thức trên để giải BT dạng tính toán, cm , nhận biết hình, tìm hiểu ĐK của hình. Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II/Phương tiện dạy học : 
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình tiết dạy:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Ôn tập lý thuyết.
 3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy –trò
Nội dung
-GV :Gọi HS nêu dấu hiệu nhận biết hình thang.htc
HS: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang, htc
-GV :Gọi HS nêu dấu hiệu nhận biết HBH
HS: Nêu dấu hiệu nhận biết HBH
-GV :Gọi HS nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi
HS: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi
-GV :Gọi HS nêu dấu hiệu nhận biết HCN,hình vuông.
HS: Nêu dấu hiệu nhận biết HCN, hình vuông 
-GV :Gọi HS nêu định nghĩa, định lý về đường TB của tam giác, của hình thang.
HS nêu định nghĩa, định lý về đường TB của tam giác, của hình thang.
GV gợi ý HS từng bước giải bài tập . OBKC là hình chữ nhật ? Vì sao?
HS: BK OC, CKOB, Ơ = 900
GV: Vì OBKC là hình chữ nhật => ?
HS: OK=BC MÀ BC = AB=>OK =AB
GV: Hình chữ nhật OBKC trở thành hình vuông khi nào?
HS: khi OB=OC hay AC=BD
Các dấu hiệu nhận biết 
	1.Hình thang: Tứ giác có một cặp cạnh đối song song.
	2.Hình thang cân:
	-Hình thang có 2 góc kề đáy bằng nhau.
	-Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau.
	3.Hình bình hành :
	-tứ giác có hai các cặp cạnh song song.
	-Tứ giác có các cặp cạnh bằng nhau .
	-Tứ giác có một cặp cạnh vừa song song , vừa bằng nhau.
	-Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
	-Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
Hình thoi:
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
-Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.
Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc nhau.
-Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc .
Hình chữ nhật:
Tứ giác có 3 góc vuông .
Hình thang cân có 1 góc vuông.
Hình bình hành có một góc vuông.
Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
Hình vuông:
Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc .
Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc.
Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.
Hình thoi có một góc vuông.
Đường trung bình của tam giác
Định nghĩa:Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lý :Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy 
Đường trung bình của hình thang.
	Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
	Định lý: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa nửa tồng của hai đáy.
Bài tập / Cho hình thoi ABCD ,O là giao điểm 2 đường chéo .Vẽ đường thẳng qua B và song song với AC, Vẽ đường thẳng qua C và song song với BD, 2 đường thẳng đó cắt nhau ở K.
	a/OBKC là hình gì? Tại sao? 
 BK OC, CKOB, Ơ =900 => OBKC là hình chữ nhật
b/CM:AB = OK 
Vì OBKC là hình chữ nhật =>OK=BC MÀ BC = AB=>OK =AB
c/Tìm điều kiện của hình thoi ABCD để OBKC là hình vuông .
Khi ABCD là hình thoi thì OBKC là hình chữ nhật nên OBKC là hình vuông khi OB=OC hay AC=BD =>ABCD là hình vuông
4.Củng cố.
- Ôn dấu hiệu nhận biết các hình. Cách CM các loại hình 
5.Hướng dẫn học ở nhà 
– Làm tiếp các Bt về nhà 
V.Rút kinh nghiệm
	Ngày dạy:
TUẦN 18
Tiết 32 	 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
PHẦN HÌNH HỌC
I.Mục tiêu bài dạy:
– Sửa chữa những sai lầm thường mắc phải của HS.
– Vận dụng sai kiến thức
 – Lập luận không chặt chẽ.
 IPhương tiện dạy học 
Thầy: Đề thi HKI, đáp án phần hình học.
Trò: Giải đề thi HKI phần hh.
III/Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IVTiến trình hoạt động trên lớp.
– Gọi những em có bài làm sai lên bảng sửa (từ câu đầu đến câu cuối) để cùng tìm cái sai
 – Phân tích cái sai để các em tránh trong làm bài kì sau.
– Sửa theo đáp án hoặc theo cách làm đúng.
– Đáp án kèm theo.
V.Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH 8 hoan chinh.doc