Giáo án Hình học Khối 8 - Học kì II - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Khối 8 - Học kì II - Năm học 2008-2009

?2 Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau

Từ công thức tính diện tích hình thang :

S = (với a, b là hai đáy)

Thay b bằng a để suy ra S = ah 2/ Công thức tính diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó

S = a.h

Hoạt động 3 : Làm bài tập

Bài 30 nêu lên một cách chứng minh khác về hình thang

Học sinh có thể rút ra một quy tắc khác về tính diện tích hình thang Bài 30 trang 126

Cho hình thang ABCD (AB // CD).

Ta dựng hình chữ nhật GHIK có một

cạnh bằng đường trung bình của hình

thang và có diện tích bằng diện tích

hình thang như hình bên. Ta thấy rằng :

 và nên :

SABCD = SGHIK = EF.AH

Mà EF =

Nên SABCD =

 Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình hình thang với đường cao

Bài 27 trang 125

Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau. Vậy chúng có diện tích bằng nhau.

 

doc 70 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Học kì II - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước.
Yêu cầu học sinh chứng minh định lý về diện tích hình thang, hình bình hành.
Yêu cầu học sinh làm quen với phương pháp đặc biệt hóa.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu công thức tính diện tích tam giác
Sửa bài 24 trang 123
Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b. Theo định lý Pitago, ta có :
Sửa bài 25 trang 123
Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a.
Theo định lý Pitago, ta có :
3/ Bài mới
Hoạt động 1 :
Cho 3 nhóm học sinh thực hiện ?1 theo gợi ý của SGK
Đường cao của tam
giác ABC là đoạn 
thẳng nào ? ® SABC
SABC = SABCD = 
1/ Công thức tính diện tích hình thang
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao :
S = 
Hoạt động 2 :
?2 Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau
Từ công thức tính diện tích hình thang :
S = (với a, b là hai đáy)
Thay b bằng a để suy ra S = ah
2/ Công thức tính diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó 
S = a.h
Hoạt động 3 : Làm bài tập
Bài 30 nêu lên một cách chứng minh khác về hình thang
Học sinh có thể rút ra một quy tắc khác về tính diện tích hình thang
Bài 30 trang 126
Cho hình thang ABCD (AB // CD). 
Ta dựng hình chữ nhật GHIK có một 
cạnh bằng đường trung bình của hình 
thang và có diện tích bằng diện tích 
hình thang như hình bên. Ta thấy rằng :
và nên :
SABCD = SGHIK = EF.AH
Mà EF = 
Nên SABCD = 
® Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình hình thang với đường cao
Bài 27 trang 125
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau. Vậy chúng có diện tích bằng nhau.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 26, 28, 29, 31 trang 125, 126
Xem trước bài “Diện tích hình thoi”.
IV. Rút kinh nghiệm :
§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
Học sinh biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác
Học sinh phát hiện được và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính diện tích hình thang
Sửa bài tập 26 trang 125
AD = m
Diện tích hình thang ABED bằng
 m2
Sửa bài tập 28 trang 126
	SFIGE = SFIGE = SFIGE = SFIGE = SFIGE 
Sửa bài tập 29 trang 126
	Hai hình thang AMND và BMNC có cùng 
chiều cao, có đáy trên bằng nhau (AM = MB), có 
đáy dưới bằng nhau (DN = NC). 
Vậy chúng có diện tích bằng nhau.
Sửa bài tập 31 trang 126
	Các hình 2, 6, 9 có cùng diện tích là 6 (ô vuông)
	Các hình 1, 5, 8 có cùng diện tích là 8 (ô vuông)
	Các hình 3, 7 có cùng diện tích là 9 (ô vuông)
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : 
Cho 3 nhóm học sinh thực hiện ?1 theo gợi ý của SGK.
1/ Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
SABC = 
SADC = 
SABCD = += 
Hoạt động 2 :
?2 Tính diện tích hình thoi theo ?1 là tính diện tích của một tứ giác có ....................... học sinh phát biểu tiếp (hai đường chéo vuông góc). Gọi một học sinh lên viết công thức.
?3 Do hình thoi cũng là 
hình bình hành nên 
diện tích S = ah 
Yêu cầu học sinh 
vẽ đường cao (có độ dài h), và cạnh đáy có độ dài a. Sau đó viết công thức như trên.
2/ Công thức tính diện tích hình thoi
Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.
S = 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách chứng minh khác về hình thoi
Làm bài tập 33 trang 132
Cho hình thoi MNPQ. 
Vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP, cạnh kia bằng IN (IN = . Suy ra :
SMNPQ = SMPBA = MP.IN = 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Xem trước bài “Diện tích đa giác”
Làm bài tập 34, 35, 36 trang 128, 129
IV. Rút kinh nghiệm :
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu
Ôn tập về các định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều
Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang, hình thoi.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, bảng phụ bài 3 trang 132
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Ôn tập
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức
Dùng định nghĩa đa giác lồi để trả lời các câu hỏi a, b, c của bài 1 trang 131.
Treo bảng phụ bài 3 trang 132, mỗi học sinh lên điền một công thức
Bài 1 trang 131
Bài 2 trang 132
a/ Tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là :
	(7 – 2).1800 = 5 . 1800 = 9000
b/ Đa giác đều là đa giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
c/ Biết rằng số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh là :
	. Vậy :
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là : 
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là : 
Bài 3 trang 134 
Hoạt động 2 : Giải bài tập
Tìm một cạnh của tam giác DBE và đường cao ứng với cạnh đó.
(Tam giác DBE có đường cao BC ứng với cạnh đáy DE)
SEHIK + SKIC = SEHC
Hai tam giác CAF và ABC có cùng đáy AC và đường cao(là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AC và BF) nên diện tích của chúng bằng nhau.
Bài 41 trang 132
a/ DE =
SDBE =
SDBE =cm2
Ta có : SEHIK + SKIC = SEHC SEHIK = SEHC - SKIC
 SEHIK = 
 SEHIK = cm2
Bài 42 trang 132
Nối AF. Do AC // BF nên :
SCAF = SABC
Mà SABCD = SADC + SABC
và SADF = SADC + SCAF
Như vậy, cho trước 
tứ giác ABCD. Vẽ đường
chéo AC. Từ B vẽ BF // AC.
(F nằm trên đường thẳng DC)
Nối AF.
Ta có SADF = SABCD
Bài 43 trang 133
Nối OA, SAOE = SBOF
SOEBF = SEOB + SBOF
 SOEBF = SEOB + SAOE
 SOEBF = SAOB
 = SABCD
Bài 44 trang 133
SABO + SCDO = SBCO + SDAO = SABCD
Bài 45 trang 133
SABCD = AB . AH = AD . AK
 = 6AH = 4AK
Một đường cao có độ dài 5 cm
thì đó là AK vì AK < AB (5 < 6),
không thể là AH vì AH < 4
Vậy 6AH = 4.5 = 20
 AH = 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Ôn tập để kiểm tra vào tiết sau
IV. Rút kinh nghiệm :
§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I/ Mục tiêu
Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản.
Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính bỏ túi (nếu có).
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Viết công thức tính diện tích hình thoi
Sửa bài tập 34 trang 128
	Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm 
các cạnh là M, N, P, Q. Vẽ tứ giác MNPQ. Tứ giác 
này là hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau (bài 82 
trang 111)
	SMNPQ = 
Sửa bài tập 35 trang 129
Tam giác ABC có AB = AD và Â = 600 nên là
tam giác đều
 AI là đường cao tam giác đều nên :
AI2 = 62 - 32 = 27
AI = 
SABCD = (cm2)
Sửa bài tập 36 trang 129
Giả sử hình thoi ABCD và hình
vuông MNPQ có cùng chu vi là
4a. Suy ra cạnh hình thoi và cạnh 
hình vuông đều có độ dài là a. 
Ta có SMNPQ = a2. Từ đỉnh góc tù 
của hình thoi ABCD vẽ đường cao 
AH có độ dài h. Khi đó SABCD = ah.
Do h a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) nên ah a2. 
Vậy SABCD SMNPQ
3/ Bài mới
Hoạt động 1 :
Muốn tính diện tích một đa giác bất kì ta làm thế nào ?
Tại sao ta phải chia thành các tam giác vuông, hoặc các hình thang vuông ?
(Áp dụng tính chất 3 của diện tích đa giác)
Cách tính diện tích của một đa giác bất kì
Muốn tính diện tích một đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác.
Trong một số trường hợp, để thuận lợi hơn, có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
Hoạt động 2 :
Bài 37 trang 130
Đa giác ABCDE được chia thành 
tam giác ABC, hai tam giác vuông 
AHE, DKC và hình thang vuông HKDE.
Cần đo các đoạn thẳng (mm) :
BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD
Tính riêng SABC , SAHE , SDKC , SHKDE rồi lấy tổng bốn diện tích trên.
Bài 38 trang 130
Con đường hình bình hành EBGF có :
SEBGF = 50.120 = 6000 m2
Đám đất hình chữ nhật ABCD có :
SABCD = 150.120 = 18000 m2
Diện tích trồng trọt bằng :
18000 – 6000 = 12000 m2
Bài 40 trang 131
Diện tích phần gạch sọc trên hình 155 gồm : 6.8 – 14,5 = 33,5 ô vuông
Diện tích thực tế là : 33,5 . 10000 = 335000 cm2 = 33,5 m2
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 1, 2, 3 trang 131, 132
Tiết tới ôn tập chương II
IV. Rút kinh nghiệm :
CHƯƠNG III - TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
§1. ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
I/ Mục tiêu
Học sinh hiểu được khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
Học sinh hiểu định lý Thales, biết áp dụng định lý Thales để tính độ dài các đoạn thẳng.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
Hoạt động 1 :
?1 Học sinh nhắc lại khái niệm tỉ số của hai số (đã được học ở lớp 6)
Cho AB = 3cm; CD = 5cm; (Học sinh điền vào phần ?)
EF = 4dm; MN =7cm; 
® Giáo viên đưa ra khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng
Ví dụ : AB = 3m = 300cm; CD = 4m = 400cm
 hay 
Chú ý : Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
1/ Tỉ số của hai đoạn thẳng.
Định nghĩa : Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng (theo cùng một đơn vị đo)
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là 
Hoạt động 2 :
?2 Cho bốn đoạn 
thẳng AB, CD, 
A’B’, C’D’.
So sánh các 
tỉ số : và
Rút ra kết luận.
2/ Đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa : Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức :
 hay 
Hoạt động 3 :
?3 Cho , đường thẳng a // BC cắt AB và AC tại B’, C’.
Vẽ hình 3 SGK trang 57 (giả sử về những đường thẳng song song cách đều)
Học sinh nhắc lại định lý về đường thẳng song song và cách đều
-Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AB thì như thế nào? (bằng nhau)
-Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AC thì như thế nào?
-Lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo độ dài các đoạn thẳng trên mỗi cạnh rồi tính từng tỉ số. Cụ thể : 
; . Vậy : 
. Vậy 
. Vậy 
?4
a/ Do a // BC, theo định ký Talet ta có :
hay . Suy ra: 
b/ Do DE // BA (cùng vuông góc AC)
Theo định lý Talet ta có : 
Suy ra : y = 
3/ Định lý Talet trong tam giác.
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
GT	B’C’ // BC
KL	
Làm ví dụ trang 58	
Hoạt động 4 :
Chú ý đổi đơn vị
Bài 1 trang 58
a/ 	b/ 	 c/ 
Bài 2 trang 59
Biết 
Bài 3 trang 59
AB = 5cm; A’B’ = 12cm; 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 4, 5 trang 59
C ... Rộng 
14
5
11
13
Cao 
5
6
8
8
S1đáy 
380
90
165
260
V
1540
540
1320
2080
Bài 14 Sgk/104
a. 
Thể tích 120 thùng nước là:
120 . 20 = 2400 (lít) = 2,4(m3)
Gọi x(m) là chiều rộng của bể:
Ta có: x . 2 . 0,8 = 2,4
 óx . 1,6 = 2,4 
 óx = 1,5(m)
Vậy chiều rộng bể là 1,5m 
b. Thể tích của bể là:
(120+60).20=3600(lít)=3,6(m3)
Gọi y (m) là chiều cao của bể ta có: 2 . 1,5 . y = 3,6 
ó 3y = 3,6 
ó y = 1,2 (m)
Vậy chiều cao của bể là 1,2m
Bài 15 Sgk/105
Thể tích 25 viên gạch là:
25 .(1.2.0,5) = 25 (dm3)
Thể tích nước và gạch sau khi thả 25 viên gạch là:
7 .7 .4 +25 = 221 (dm3)
Gọi x là mực nước cao từ đáy sau khi bỏ gạch vào ta có:
x . 7 . 7 = 221
=> x 4,51(dm)
Vậy mực nước còn cách miệng khoảng 2,49dm
Bài 17 Sgk/105
 D C
 A B
 H G
 E F
a.Các đường thẳng //mp’(EFGH)
*AB//mp(FEGH) vì AB//EF; EFmp(EFGH),ABmp(EFGH)
*Tương tự 
CD, AD, BC//mp(EFGH)
b. AB//mp(EFGH) (cmt)
AB//(DCGH) vì: 
AD//DC, DCmp(DCGH),
ABmp(DCGH)
AD//BC, FG, EH
Hoạt động 2: Dặn dò
Về em kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm, xem lại cách chứng minh hai đường, đường với mặt, mặt với mặt //, vuông góc.
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.
BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại.
IV. Rút kinh nghiệm :
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ
I/ MỤC TIÊU:
-Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ
-Biết vận dụng công thức vào việc tính toán
-Củng cố lại các khái niệm song song & vuông góc giữa đường , mặt, . . . 
II/ CHUẨN BỊ:
-Gv: Mô hình lăng trụ đứng, hình lập phương đơn vị
-Hs: Thước dài, êke, bảng con
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1)Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
2)Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCDEFGH so với thể tính hình lăng trụ đứng BCDEFGH
3)Ý nghĩa hình học của tích 1/2ak
-Từ nhận xét , ta rút ra điều gì về công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ?
-Mối quan hệ giữa công thức tính V của hình lăng trụ va công thức tính V hình hcn ?
HĐ 2: Hs làm bài do gv ghi bảng.
Tính S tam giác ABC ta phải tính được cạnh nào ? Xử dụng định lý nào ?
CB = ?
S = 
HĐ 3: Củng cố
Qua vd sgk/113 có nhận xét gì về áp dụng công thức tính thể tíchcủa hình lăng trụ đứng có đáy là ngũ giác ?
@ bài tập 27 sgk/113
Hs điền vào ô trống trong sgk cho thích hợp
Để đỡ mất thời gian gv ghi kết quả trong bảng phụ để hs kiểm tra và sữa 
- 1 hs lên bảng viết
Vhhcn = a.b.h
Vltđa = 
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
Vltđ = S.h
-Hai công thức tính thể tích hình lăng trụ và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là như nhau
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Hs : Tính BC trong bảng con
 Định lý Pithagore
Suy ra diện tích đáy ?
Từ đó áp dụng công thức
V = S.h
 = 128 cm3
Gọi 1 hs trình bày bảng
Hs: Tính V1 hình hộp chữ nhật
 Tính V2 hình lăng trụ đứng đáy tam giác
Tính tổng :
 V = V1 + V2
b
5
6
4
5/2
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
S
5
12
6
5
V
40
60
12
50
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/ CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH:
VLtđ = S.h
S: là diện tích đáy
h: là chiều cao
II/ VÍ DỤ:
Cho hình lăng trụ đứng đáy tam giác ABC vuông tại C; AB=12cm; AC=4cm; AA’=8cm; Tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Giải
Áp dụng Đl Pithagore vào tam giác vuông ABC
Ta có:
SABC = 
 = 
V = S.AA’ = 
Bài 27/sgk
h
h1
b
Bài tập nhà:
Làm bài 28/114 sgk; 30/114 sgk
Hướng dẫn
28/ Đáy là hình gì ? Chiều cao ? => thể tích V ?
30/ Câu a, b tương tự bài 28
 Câu c phân chia thành 2 hình ? Tính V = V1 + V2
Tiết 64
LUYỆN TẬP
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp hs cũng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật
-Rèn kỹ năng tính toán những bài có liên quan đến thể tích hình lăng trụ đứng
-Giáo dục hs tính thực tế của các nội dung toán 
II/ CHUẨN BỊ:
-Gv: Vẽ trong bảng phụ hình 112; 114; 115 và bảng kết quả bài 31/115 sgk
-Hs: Thướ`c dài ; êke ; bảng con
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Phát biểu và viết công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
2)Ap dụng : Tính thể tích của hình hộ chữ nhật và thể tích của thỏi sôcôla đáy tam giác thường vẽ sẵn trong bảng phu
BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Bái 34 sgk
Gv: Đưa bảng phụ hình 114 a, b
HĐ2: Bài 35 sgk
Gv: Đưa bảng phụ hình lăng trụ đứng đáy tam giác.
Tính thể tích hìng lăng trụ này. Ta phải phân tích thành mấy hình ?
HĐ3: Bài 31 sgk
Gv: Treo bảng phụ và gọi từng hs điền vào ô trống cho thích hợp
HĐ4: Bài 32 sgk
Gv: Gọi 2 hs khá giỏi lên bảng vẽ hình.
Qua bài tập này giáo dục cho hs tính thực tế thường gặp trong đời sống, mối tương quan giữa toánvà vật lý.
Hs: Tình V trong bảng con
 Gọi 1 hs lên bảng trình bày
Hs: Làm bài tập theo nhóm
-2 hình lăng trụ đứng đáy tam giác
*Hình lăng trụ đứng ABCA’B’C’
*Hình lăng trụ đứng ADCA’D’C’
Cách1:
SABC = 
=>V1 = 12 cm2
SABC = 
=>V2 = 16 cm2
V = V1 + V2 = 280 cm3
Cách2:
V = SABCD . h
 = 
Đại diện 1 nhóm lên trình bày bảng. Cách gọn nhất.
Yêu cầu hs vẽ thêm nét khuất. Xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ 
-Tính thể tích lưỡi rùa
Bài 34
a)Sđáy = 28 cm2 h = 8 cm
V = S.h = 28.8 = 224 cm3
b)SABC = 12 cm2 h = 9 cm
V = S.h = 12.9 = 108 cm3
Bài35
Diện tích đáy:
(8.3+8.4):2 = 28 (cm2)
V = S.h = 28.10 = 280 (cm3)
Bài 31
LT1
LT2
LT3
h lăng trụ đáy 
5
7
0.003
h của đáy
4
5
Cạnh tương ứng với h của đáy (c.đáy)
3
5
6
Sđáy
6
7
15
V lăng trụ đứng
30
49
0.045
Bài 32
Sđáy = (4.10):2 = 20 cm2
V = 20 . 8 = 160 cm3
Khối lượng lưỡi rìu:
M = V.D = 0,160 . 7,874 = 1,26 (kg)
Bài tập về nhà:
Làm bài 33 sgk
Soạn bài “Hình chóp đều và hình chóp cụt”
Tiết 65 :
HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Học sinh nắm khái niệm hình chóp, hình chóp đều. Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
Kỹ năng : Nhận dạng nhanh hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Bước đầu biết vẽ, cắt dán hình chóp cụt đều theo các bước cơ bản.
Giáo dục : Học sinh có ý thức quan sát hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : 	Mô hình hình chóp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều và dao (kéo) để cắt hình chóp đều ® hình chóp cụt đều + thước và compa.
Học sinh : Giấy mày cứng để cắt dán hình, giấy màu thước kéo, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Ổn định : điểm danh
B. Kiểm tra bài cũ : Thể tích hình lăng trụ đứng.
 Viết công thức thể tích hình lăng trụ đứng.
C. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Giới thiệu một số công trình có dạng hình chóp ® dẫn vào bài.
Hoạt động 1 : 
- Giáo viên cho học sinh xem và giới thiệu mô hình 1 hình chóp đã chuẩn bị sẵn. Hình chóp đều có mặt đáy là 1 đa giác và các mặt là những tam giác có chung 1 đỉnh. Đỉnh chung này là đỉnh của hình chóp.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 116 / 116 SGK và chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình chóp.
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp.
- Học sinh vẽ chú ý các đường không liền nét.
1) Hình chóp :
Ÿ 	Hình chóp có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp.
Ÿ 	Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp.
Ÿ 	Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi đó là chính chóp tứ giác.
Mặt bên
Chiều cao
S
D
A
B
C
Mặt đáy
Hoạt động 2 : 
Hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều
Hoạt động 3 :
Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 117/117 SGK chỉ ra cụ thể đường cao mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều.
Mặt đáy
Trung đoạn
Mặt bên
Đường cao
Đỉnh
Cạnh bên
S
A
C
B
I
D
H
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều.
- Nhận ra được điểm khác nhau của hình chóp và hình chóp đều là các tam giác cân bằng.
2) Hình chóp đều :
Hình chóp đều là hình hcóp có mặt đáy là một đa giác đều các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Hoạt động 4 : 
- Cho HS ghi nhận phần chú ý trong SGK.
- Đưa mô hình chóp đều rồi dùng kéo cắt ngang ® hình chóp cụt đều.
- Nhận xét gì về mặt bên hình chóp cụt đều ?
- Nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân.
3) Hình chóp cụt đều :
Cắt hình chóp đều bằng một mặt hẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
P
A
Q
R
M
N
E
B
C
D
IV- CỦNG CỐ :
Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt. Bài tập 36 và 37 trang 118 và 119 đều.
V- DẶN VỀ NHÀ :
Làm bài 38, 39 trang 119
Các em tìm hiểu thêm hình trang 93.
Tiết 66 :
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
Hoàn thiện dần các kĩ năng cắt gấp hình đã biết.
Quan sát hình theo nhiều góc nhìn khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên : 	Thước, mô hình hình chóp đều.
Học sinh : Mỗi tổ chuẩn bị một mô hình chóp đều.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : 
Kiểm tra bài cũ
Đáy là 
hình 
vuông
6
6
6
6
4
4
4
4
Hoạt động 2 : 
- Vẽ cắt và gấp hình như ở hình 123
- Quan sát hình gấp được hãy điền số thích hợp vào chỗ trống
- Giáo viên gọi học sinh tính.
Học sinh điền vào :
a) Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đều là
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là 
c) Diện tích đáy của hình chóp đều
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là. 
Học sinh rút ra kết luận.
1) Công thức tính diện tích xung quanh:
Ÿ Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
Sxq = p . d
(p là nửa chu vi đáy 
 d là trung đoạn của hình chóp đều)
Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy.
Hoạt động 3 :
Làm ví dụ 1
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Chu vi hình vuông ?
- Học sinh vẽ hình vào tập
- Học sinh tính chu vi đáy
- Một số học sinh tính Sxq
- Một số học sinh tính Stp
2) Ví dụ 1 :
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều sau:
 Sxq 	= p . d
	= . 20 . 4 . 20
	= 800 (cm2)
 Stp 	= Sxq + Sđ
	= 800 + 202
	= 1200 (cm2)
Hoạt động 4 :
Ví dụ 2 
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình.
- GV hỏi : cách tính trung đoạn d.
- Học sinh tính trung đoạn d
H
D
C
A
B
16cm
S
I
- Hai học sinh lên bảng
Ví dụ 2 :
Chiều cao của mặt bên của hình chóp 
 d 	= = 15 (cm)
 Sxq 	= 16 . 4 . 15 = 480 (cm2)
 Stp 	= Sxq + Sđ
	= 480 + 162
	= 480 + 256
	= 736 (cm2)
IV- CỦNG CỐ :
Công thức tính Sxq, Stp của hình hcóp đều.
Bài 40 trang 121.
V- DẶN VỀ NHÀ :
Học thuộc công thức Sxq hình chóp đều.
Làm bài 42 / 121 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 HKII.doc