I - Mục tiêu :
- Phát biểu được nội dung và viết được hệ thức của định lý 3 và 4
- Vận dụng được kiến thức khi giải bài tập.
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình
II - Chuẩn bị:
- GV: Nội dung kiến thức, ê kê, thước thẳng.
- HS: Đầy đủ dụng cụ học tập
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số: .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Phát biểu nội dung định lý 1 và 2. Viết giả thiết, kết luận cho từng định lý
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn :19/8/2009 Ngày giảng :22/8/2009 Tiết: 2 MỘT SỐ HÊ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiết 2) I - Mục tiêu : - Phát biểu được nội dung và viết được hệ thức của định lý 3 và 4 - Vận dụng được kiến thức khi giải bài tập. - Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình II - Chuẩn bị: - GV: Nội dung kiến thức, ê kê, thước thẳng. - HS: Đầy đủ dụng cụ học tập III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số:. 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Phát biểu nội dung định lý 1 và 2. Viết giả thiết, kết luận cho từng định lý 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1:(10ph) Tìm hiểu định lý 3 - Cho học sinh đọc nội dung định lý 3 - Em hãy viết giả thiết kết luận. * Ta có thể chứng minh định lý bằng cách nào? ( Gợi ý HS dụng công thức tính diện tích tam giác) -Diện tích ABC tính theo những công thức nào? -Vậy ta có hệ thức nào ? -Gọi học sinh trình bày lời chứng minh * Ngoài ra ta có thể chứng minh theo tam giác đồng dạng. -Để có hai tích bằng nhau ta cần có tỉ lệ thức nào? -Vậy ta cần chứng minh cặp tam giác nào đồng dạng? -Hai tam giác có những yếu tố nào bằng nhau -Yêu cầu học sinh về tự trình bày cách chứng minh thứ hai - Học sinh đọc nội dung định lý B - Học sinh lên bảng ghi giả thiết, kết luận. * Công thức tính diện tích tam giác = 1/2 đường cao nhân cạnh huyền. hoặc bằng 1/2 tích hai cạnh góc vuông -Học sinh trình bày lời chứng minh -Học sinh nhận xét -Học sinh quan sát và trả lời -Học sinh chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác 2: Một số hệ thức liên quan đến đường cao ( tiếp) * Định lý 3: A A C H A ∆ ABC ( A = 900 ) GT AH ^ BC KL : AB.AC = BC.AH Chứng minh: SGK ( 67) Hoạt động 2: (10 ph) Tìm hiểu định lý 4: - Từ hệ thức của định lý 3 ta có thể suy ra một hệ thức mới: như thế nào? - Cho học sinh phát biểu nội dung định lý - Yêu cầu HS đọc lại định lý SGK - Ta dựa vào đinh lý Pitago, Từ hệ thức: a.h = b.c Þ a2.h2 = b2.c2 Þ (b2 + c2)h2 = b2.c2 ( chia hai vế cho h2.b2.c2) - Học sinh trả lời * Định lý 4: Sgk (Tr 67) ∆ ABC ( A = 900 ) GT AH ^ BC KL : - Chứng minh: Sgk ( tr 67) Hoạt động 3:(8 ph)Luyện tập - Cho học sinh đọc nội dung đề bài ví dụ 1 - Để tìm được đường cao (h), căn cứ vào giả thiết thì ta áp dụng công thức nào? - Giáo viên cho học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Gọi học sinh nhận xét đánh giá, lưu ý cách trình bày bài làm của học sinh - Ngoài ra ta còn cách nào khác vẫn tìm được đường cao (h) - Học sinh đọc đề, quan sát hình vẽ. - Để tìm được đường cao (h) ta áp dụng định lý 4 - Học sinh lên bẳng trình bày. - Ta áp dụng định lý Pitago để tìm ra cạch huyền. Sau đó áp dụng định lý 1 tìm được hình chiếu. và từ đó tìm được đường cao. 3: Vận dụng: 8 h 6 A A Lời giải: Áp dụng công thức: ( cm) 4: Hướng dẫn về nhà: (1 ph) - Học thuộc nội dung 4 định lý cơ bản này. vận dụng linh hoạt các công thức trong mỗi trường hợp. - Giải các bài tập Sgk (68; 69) chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập. ------------------------------------------***--------------------------------------
Tài liệu đính kèm: