Giáo án Hình học 9 - GV: Tạ Chí Hồng Vân - Tiết 56: Ôn tập chương III (tiết 2)

Giáo án Hình học 9 - GV: Tạ Chí Hồng Vân - Tiết 56: Ôn tập chương III (tiết 2)

Giáo án Hình học 9

Tuần: 28 Tiết: 56

Gv: Tạ Chí Hồng Vân

 ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2).

A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

o Tiếp tục củng cố, hoàn thiện cách nhớ kiến thức chương III.

o Vận dụng kiến thức chương III vào việc giải một số nài toán tổng hợp.

o Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh hình học.

o Cẩn thận, chính xác và suy luận logíc trong học tập cũng như trong cuộc sống.

B) CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 8/70 SGK.

2) Học sinh: - Thước kẻ, compa, ê ke, thước đo góc.

C) CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - GV: Tạ Chí Hồng Vân - Tiết 56: Ôn tập chương III (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 9
Tuần: 28	Tiết: 56
Gv: Tạ Chí Hồng Vân
Soạn: 11 - 02 - 2006
ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2). 
MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
Tiếp tục củng cố, hoàn thiện cách nhớ kiến thức chương III.
Vận dụng kiến thức chương III vào việc giải một số nài toán tổng hợp.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh hình học.
Cẩn thận, chính xác và suy luận logíc trong học tập cũng như trong cuộc sống.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 8/70 SGK.
Học sinh: - Thước kẻ, compa, ê ke, thước đo góc.
CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS
GHI BẢNG
7’
20’
13’
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ.
- Nêu dấu hiệu nhận biết các góc với đường tròn và cách tính các góc ấy.
- Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp và công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn và diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
- Sửa nhanh bài tập 91, 92/104.
HĐ2 : Bài 1
- GV vẽ hình lên bảng.
- Tổ chức lớp phân tích đề toán.
- GV hướng dẫn HS c/m câu a bằng cách so sánh hai cung tròn.
- Phân tích đi lên để nhận thấy góc có đỉnh bên trong đường tròn.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
® Rút ra nhận xét : Ngoài các cách c/m thông thường 2 đoạn thẳng bằng nhau ta còn có thế áp dụng c/m 2 cung bằng nhau căng 2 dây bằng nhau.
* Có thể yêu cầu HS phát hiện cách c/m khác (góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc).
- Ở câu b), để c/m DBHD cân ta cần c/m điều gì ?
- Bằng cách nào ?
- GV có thể giúp HS trong việc phân tích đi lên để tìm lời giải.
Em nào c/m được câu c?
* GV nhận xét và chốt cách giải dạng toán.
HĐ3 : 
- Vẽ hình và yêu cầu HS đứng tại chỗ tóm tắt GT, KL.
- Hướng dẫn cả lớp phân tích đề và tìm lời giải từng câu theo hướng phân tích đi lên ® gợi ý cách giải.
- Chỉnh sửa và trình bày tiếp 2 câu còn lại thông qua chất vấn các nhóm đã thảo luận.
* Lưu ý HS dạng toán liên quan 1 lúc 2 đường tròn : vận dụng cách c/m tứ giác nội tiếp ở câu a và áp dụng 2 cung thuộc 2 đường tròn cùng bị chắn bởi 1 góc
- HS1 lên bảng trả bài theo định nghĩa và định lý đã được ôn tập tiết trước.
- HS2 lên bảng trả lời và viết công thức lên bảng.
- HS đọc đề và lên bảng ghi GT, KL.
- Cả lớp cùng tham gia phân tích GT, KL.
- Tham gia trả lời cau hỏi do GV hướng dẫn.
® Lên bảng trình bày bài giải.
- C/m 
- HS trả lời.
- HS lên bảng trình bày.
- HS lên bảng.
- Đọc đề.
- HS thảo luận theo nhóm trong thời gian 3’ ® lên bảng trình bày câu a).
* HS nêu lại các kiến thức liên quan đã sử dụng trong tiết học.
Bài 1 : (95/105 SGK)
a) Ta có : AD ^ BC tại A’
Nên : 
Mà : là góc có đỉnh bên trong đường tròn , nên :
Tương tự ta có :
Do đó : hay DC = CE.
b) Ta có : 
Mà : (cmt)
Nên : 
Þ BC là phân giác của DBHD
Mà : BC cũng là đường cao
Nên : DBHD cân tại B
c) Vì DBHD cân và BC là đường cao nên cũng là đường trung trực của HD.
Do đó : CH = CD.
Bài 2 : (97/105 SGK)
a) Ta có :
= 90o (Góc nt chắn nửa đt)
= 90o (gt)
Þ Điểm A và D cùng nhìn cạnh BC dưới góc vuông.
Vậy ABCD nội tiếp đường tròn đường kính BC.
b) Trong đường tròn đường kính BC ta có : (cùng chắn cung AD).
c) (cùng chắn của (O) )
 (cùng chắn cung AB của đường tròn đ/k BC)
Nên : 
Vậy : CA là tia phân giác của .
4’
HĐ5: HDVN	- Học thuộc lý thuyết chương III chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45’.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập: 90, 91, 92, 95, 96, 97/104, 105 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 9 Tiet 56.doc