I/ Mục tiêu yêu cầu : Cho học sinh nắm và chứng minh được :
- Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền , giữa đường cao và và hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
- Bước đầu ứng dụng các hệ thức đó vào bài tập .
II/ Chuẩn bị : Thước E- ke , bảng phụ các bài tập có hình vẽ .
III / Tiến trình bài dạy :
Chương I : HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Tiết 1 : MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG Ngày soạn:25/08/2007 Ngày giảng:27/08/2007 I/ Mục tiêu yêu cầu : Cho học sinh nắm và chứng minh được : Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền , giữa đường cao và và hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. Bước đầu ứng dụng các hệ thức đó vào bài tập . II/ Chuẩn bị : Thước E- ke , bảng phụ các bài tập có hình vẽ . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền : Nêu định lí 1 : Vẽ hình Điều phải chứng minh Hướng dẫn học sinh chứng minh theo sơ đồ sau : AC2 = BC.HC ACB HCA A = H = 900 C (chung ) Tương tự : c2 = a.c/ Cộng hai hệ thức vừa chứng minh ta được gì ? Ta vừa chứng minh dịnh lí nào ? Làm bài tập 1 hình 4b Bài toán cho biết gì ? x , y là yếu tố gì trong hình ? Viết công thức liên hệ giữa x , và các yếu tố liên quan ? Tìm x , y ? Hoạt động 2 : Một số hệ thức liên quan đến đường cao : Nêu định lí 2 Phân tích và hướng dẫn chứng minh như trên Nêu ví dụ 2 : Ta thấy những đoạn thẳng nào bằng 1,5 m và 2,25 trừ DE và AE ? Bài toán tìm gì ? áp dụng công thức nào ? Hoạt động 3 : Củng cố Bài tập 2 hình 5 Cho biết những yếu tố nào ? Yếu tố cần tìm ? Công thức tính cạnh góc vuông ? BC = ? Ta có : Suy ra :x ? y ? Hoạt động 4 : Dăn dò Về nhà học thuộc 2 định lí , công thức biểu thị , làm bài tập 1 hình 4a , Bài tập 5 SGK trang 69 b2 + c2 = ab/ + ac/ = a(b/ + c/ ) = a.a = a2 Pyta go 1 Cạnh góc vuông và cạnh huyền Hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền . 122 = 20x x = 122 : 20 = 7 , 2 y = 20 –x = 20 –7,2 = 12 , 8 AB = 1,5 m và BD = 2 , 25 Chiều cao của cây , tức là AC BD2 = AB . BC Hai hình chiếu của 2 cạnh góc vuông Hai cạnh góc vuông AB2 = BC .BH 1 + 4 x2 = 1( 1 + 4 ) = 5 y2 = 4 ( 1 + 4 ) = 20 x = , y = 1/ Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền : Định lí 1 : sgk trang 65 Trong một tam giác vuông , bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền Chứng minh : Xét hai tam giác ACB và HCA Ta có : A = H = 900 C ( góc chung ) Nên : ACB HCA Suy ra : AC2 = BC.HC Hay : b2 = a.b/ 2/ Một số hệ thức liên quan đến đường cao : Định lí 2 : Sgk trang 65 Trong một tam giác vuông m bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền h2 = b/.c/ học sinh tự ghi chứng minh Ví dụ 2 : Xem sách giáo khoa Bài tập 2 hình 5 Ta có : x2 = 1( 1 + 4 ) = 5 Suy ra : x = Tương tự ta có : y2 = 4 ( 1 + 4 ) = 20 Suy ra : y = Tiết 2 : MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG ( TIẾP THEO ) Ngày soạn: 27/09/2007 Ngày giảng://2007 I/ Mục tiêu yêu cầu : Cho học sinh nắm và chứng minh được : Hệ thức giữa dường cao với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông , giữa đường cao và hai cạnh góc vuông . Bước đầu ứng dụng các hệ thức đó vào bài tập . II/ Chuẩn bị : Thước E- ke , bảng phụ các bài tập có hình vẽ . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra và sửa bài tập 1/ Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền . 2/ Phát biểu định lí về hệ thức giữa đường cao với hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông . Sửa bài tập 1 hình 4a Bài tập 5 trang 69 . Trong tạm giác vuông với các cạnh góc vuông là 3 và 4 , kẻ đường cao ứng với cạnh huyền . Hãy tính đường cao này và các độ dài các đoạn thẳng mà nó địnhk ra trên cạnh huyền +Vẽ hình , đặt tên cho các yếu tố của hình . ( Giả sử tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 , BC = 4 , đường cao ứng với cạnh huyền là AH ) +Tính độ dài những đoạn thẳng nào ? ( AH , BH , HC ) S S Hoạt động 2 : Hệ thức giữa đường cao với cạnh huyền với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông . +Nêu định lí 3 Điều phải chứng minh ? Hướng dẫn phân tích : AB.AC = BC . AH ABC HAC Ngoài ra ta còn chứng minh định lí này bằng công thức tính diện tích như sau : Tích bc là gì của tam giác vuông ABC ? Tích ah là gì của tam giác vuông ABC ? Suy ra điều gì ? Hoạt động 3 : Hệ thức giữa đường cao và hai cạnh góc vuông . Từ ah = bc ta có thể suy ra mối quan hệ giữa đường cao và hai cạnh góc vuông . Ta thay a bằng b và c bằng công thức nào ? Ta có gì ? -Biến đổi đẳng thức đó thành một tỉ lệ thức Từ viết thành tổng hai phân số +Nêu định lí 4 . Hoạt động 4 : Củng cố Bài tập 3 hình 6 trang 69 Cho biết gì ? Tìm gì ? Tìm đoạn thẳng nào trước vì sao ? Dùng công thức nào ? Nếu tìm x trước ta dùng công thức nào ? Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 4 , 6 , 7 sgk trang 69 Xem phần có thể em chưa biết để giải thích bài tập 7 x + y = = = 10 62 = 10.x x = 62 : 10 = 3,6 y = 10 – x = 10 –3,6 = 6,4 Tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Ta có : BC = = 5 Và : AB2 = BH.BC BH = CH = BC –BH = 5 –1,8 = 3 ,2 Diện tích của tam giác vuông ABC Diện tích của tam giác vuông ABC ah = bc a2 = b2 + c2 (b2 + c2 )h2 = b2c2 = Hai cạnh góc vuông . Đường cao và cạnh huyền . Cạnh huyền vì đã biết hai cạnh góc vuông . y = xy = 5.7 x = Định lí 3 : Sgk trang 65 Trong một tam giác vuông , tích hai cạnh góc vuông bằng tích cạnh huyền và đường cao tương ứng . ah = bc Chứng minh : Xét ABC và HAC Có : BAC = AHC = 900 ABC = HAC ( cùng phụ với góc C ) Do đó : ABC HAC Suy ra : AB.AC = BC . AH Hay : bc = ah Định lí 4 : Sgk trang 67 Trong một tam giác vuông , nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông . Tiết 3 , 4 : LUYỆN TẬP Ngày soạn: 01/09/2007 Ngày giảng://2007 I/ Mục tiêu yêu cầu : Vận dụng 4 hệ thức trên để giải bài tập , Rèn luyện kĩ năng tính toán , biến đổi công thức , chứng minh . Nắm được cách dựng đoạn trung bình nhân của hai đoạn thẳng . II/ Chuẩn bị : Thước E- ke , bảng phụ các bài tập có hình vẽ . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập . 1/ Gọi 4 học sinh phát biểu 4 định lí 2/ Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập 4 và 6 . 3/ Hướng dẫn sửa bài tập 7 Trên 1 đường thẳng dựng đoạn BH = a và HC = b ( H nằm giữa B và C ) Dựng nửa đường tròn tâm O đường kính BC . Qua H vễ đường thẳng vuông góc với BC cắt nửa đường tròn ( O ) tại A . AH là đọn thẳng x cần dựng thoả mản x2 = a.b Chứng tỏ x2 = a.b hay AH2 = BH.HC Ta cần tìm gì ? Căn cứ ? Tương tự : BH = a , BC = b Thì AB là đoạn cần dựng . Hoạt động 2 : Luyện tập Bài tập 8b trang 70 Tam giác vuông có gì đặc biệt ? Tìm được gì ? vì sao ? Bài tập 9 trang 70 Cho hình vuông ABCD . Gọi I là một điểm nằm giữa A và B . Tia DI và tia CB cắt nhau ở K . Kẻ đường thẳng qua D , vuông góc với DI . Đường thẳng này cắt đường thẳng BC tại L Chứng minh rằng : Tam giác DIL là tam giác cân . Tổng không thay đổi khi I thay đổi trên cạnh AB . a) Hướng dẫn đến sơ đồ sau : DIL cân DI = DL ADI = CDL AD = CD ADI = CDL b) Trong hình có những đại lượng nào không đổi ? Tổng gợi cho chúng ta nhớ tới hệ thức nào ? Xem xét các cạnh AB , BC , CD , DA thì cạnh nào là đường cao của một tam giác vuông có cạnh góc vuông là DI hoặc DL Cạnh góc vuông kia là gì ? Suy ra điều cần tìm ? Hoạt động 3 : Dặn dò Làm bài tập 8a , 8c trang 70 , xem lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng . Tam giác ABC vuông tại A Trung tuyến ứng với với một cạnh bằng nửa cạnh đó . Tam giác vuông cân , vì hai cạnh góc vuông bằng nhau ( cùng bằng y ) Tìm được x vì trung tuyến ứng với cạnh huyền . x = 2 y = AB , BC , CD , DA Giữa đường cao và hai cạnh góc vuông . DC là đường cao của tam giác vuông DLK có cạnh góc vuông là DK DL DI = DL Bài tập 4 trang 69 22 = 1.x x = 4 y = Bài tập 6 trang 69 BC = BH + HC = 1 + 2 = 3 AB2 = BH . BC = 1.3 = 3 AB = Bài tập 7 : Xét tam giác ABC Có OB = OC Nên AO là trung tuyến ứng với cạnh BC . Mà AO = BC Nên tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao . Vì Vậy : AH2 = BH.HC hay x2 = a.b Xét ADI và CDL Có A = C = 900 AD = CD ADI = CDL Do đó : ADI = CDL ( g . c . g ) Suy ra : DI = DL Nên DIL cân Tam giác DLK vuông tại D , có DC là đường cao . Ta có : Mà DI = DL ( cmt ) Suy ra : ( không đổi ) Hay : Tổng không thay đổi khi I thay đổi trên cạnh AB Tiết 5 : TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN Ngày soạn: 06/09/2007 Ngày giảng://2007 I/ Mục tiêu yêu cầu : Cho học sinh Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và ý nghĩa của các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn . II/ Chuẩn bị : Thước E- ke , bảng phụ các bài tập có hình vẽ . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn . Cho hai tam giác vuông ABC và A/B/C/ có góc nhọn B = B/ = Hai tam giác vuông đó có đồng dạng với nhau hay không ? vì sao ? Viết các hệ thức tỉ lệ giứa các cạnh của chung . Như Vậy : Với mọi tam giác vuông có cùng một góc nhọn thì các tỉ số ở trên như thế nào ? Nghĩa là ? ?1 qua bảng phụ sau : Hãy điền vào chỗ trống ( ... ) ở bảng sau : Cho tam giác ABC vuông tại A có B = Khi B = = 450 Thì tam giác ABC ... Do đó : AB = AC Vậy : = .... Ngược lại : nếu = .... Thì .... Nên tam giác ABC ... Suy ra B = = ... Khi B = = 600 Thì tam giác ABC là một ... Nên BC = 2..... Suy ra AC = ... Nên : = ... Ngược lại : nếu = Suy ra AC = ...AB Thì BC = ... Nên tam giác ABC là ... Suy ra B = = ... Qua bài trên ta thấy : Với góc nhọn xác định thì tỉ số như thế nào ? và ngược lại . Nếu độ lớn góc thay đổi thì tỉ số có thay đổi không ? Tương tự các tỉ số Vậy : Trong một tam giác vuông , các tỉ số trên như thế nào ? Trong tam giác ABC vuông tại A , người ta quy ước : Với góc nhọn B thì AB gọi là cạnh kề , AC gọi là cạnh đối . Các tỉ số trên gọi là tỉ số lượng giác của góc B . Giới thiệu tên gọi các tỉ số lượng giác , kí hiệu . Độ dài các cạnh của tam giác nhận giá trị gì ? Suy ra các tỉ số lượng giác của một góc nhọn nhận giá trị như thế nào ? So sánh cạnh đối với cạnh huyền , cạnh kề với cạnh huyền ? Suy ra sin , cos có đặc điểm gì ? Nêu nhận xét . Làm ? 2 Cho tam giác ABC vuông tại A có C = . Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc . Hoạt động 2 : Củng cố 1/ Cho hình 15 . Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc 450 2/ Cho hình 16 . Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc 600 a Hoạt động 3 : Dặn dò Bài tập 11 Cho tam giác ABC vuông tại C , trong đó AC = 0,9 m , BC = 1,2 m ... 9 Dòng nước đã đẩy chiếc đò đi một góc là : cos = 0,7813 Suy ra : 380 37/ Bài tập 30 trang 89 Vẽ BK AC , trong tam giác vuông BKC vuông tại K = 900 –300 = 600 và : BK = BC.sinC = 11.sin300 = 11.0,5 = 5,5 ( cm ) Từ đó suy ra : = 600 –380 = 220 Trong tam giác KBA vuông tại K Ta có : AB = 5,9318 Trong tam giác ABN vuông tại N Ta có : AN = AB.sinABN = 5,5318.sin380 = 5,0318.0,6157 = 3,652 ( cm ) Trong tam giác ANC vuông tại N Ta có : AC = = 7,304 ( cm ) Bài tập 31 SGK trang 89 Giải : a)Tam giác ABC vuông tại B ,ta có : AB = AC.sin = 8.sin540 8.0,8090 6,4721 b)Vẽ AH vuông góc với CD , ta có tam giác AHC vuông tại H Nên : AH = AC.sin = 8.sin740 8.0,9612 7,6901 Tam giác AHD vuông tại H Ta có : sin D = 0,8011 Suy ra 530 13/ Bài tập : Vẽ DH vuông góc với AB , ta có tam giác ADH vuông tại H . Nên : DH = AD.sinA Mà : : SABCD = AB.DH Suy ra : : SABCD = AB.AD.sinA Tiết 15 : ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN . THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I/ Mục tiêu yêu cầu : Cho học sinh Biét xác định chiều cao của vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó . Rèn luyện kĩ năng đo đạt trong thực tế , rèn luyện ý thức làm việc tập thể II/ Chuẩn bị : Bảng VIII , IX , X của bảng số có 4 chữ số thập phân ..MTBT , dụng cụ thực hành . III / Tiến trình bài dạy : 1/ Xác định chiều cao : Hoạt động 1 : Nêu nhiệm vụ và hướng dẫn thực hiện Nhiệm vụ : Xác định chiều cao của cột cờ trường mà không cần lên đến đỉnh cột cờ Hướng dẫn thực hiện : Treo bảng phụ có hình vẽ như hình 34 Nêu câu hỏi : Vì sao b + atg là chiều cao của cột cờ ? Hướng dẫn thực hiện : Đặt giác kế thẳng đứng cách chân cột cờ một khoảng cách a ( đo a ) Đo chiều cao giác kế b Quay giác kế sao cho khi ngắm theo thanh này ta nhìn thấy đỉnh A của cột cờ , Xác định góc Tính b + atg Hoạt động 2 : Thực hành Thực hành : Chia tổ , thực hành 3 lần , mỗi lần với khoảng cách a khác nhau . Bản báo cáo thực hành : Lần b a tg Chiều cao cột cờ 1 2 3 Hoạt động 3 : Kiểm tra , đánh giá : Chuẩn bị dụng cụ : 2 điểm í thức kỉ luật : 3 điểm Kết quả thực hành : 5 điểm . Hoạt động 4 : Dặn dò Xem trước phần xác định khoảng cách và chuẩn bị dụng cụ cho tiết thực hành sau . Tiết 16 : ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN . THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (TIẾP THEO ) I/ Mục tiêu yêu cầu : Cho học sinh Biét xác định khoảng cách giữa hai địa điểm , trong đó có một địa điểm khó tới được . Rèn luyện kĩ năng đo đạt trong thực tế , rèn luyện ý thức làm việc tập thể II/ Chuẩn bị : Bảng VIII , IX , X của bảng số có 4 chữ số thập phân ..MTBT , dụng cụ thực hành . III / Tiến trình bài dạy : 1/ Xác định khoảng cách : Hoạt động 1 : Nêu nhiệm vụ và hướng dẫn thực hiện Nhiệm vụ : Xác định chiều rộng của cái hồ cá Bác Hồ cạnh trường Nêu câu hỏi : Vì sao atg là chiều rộng của hồ ? Hướng dẫn thực hiện : Chọn một điểm B bên kia hồ Lấy một điểm A bên này hồ sao cho AB vuông góc với 2 bờ hồ Dùng E ke đạt kẻ đường thẳng Ax sao cho Ax vuông góc với AB , trên Ax lấy điểm C sao cho AC = a Dùng giác kế đo góc ACB = Tính atg Hoạt động 2 : Thực hành Thực hành : Chia tổ , thực hành 3 lần , mỗi lần với khoảng cách a khác nhau . Bản báo cáo thực hành : Lần a tg Chiều rộng của hồ 1 2 3 Hoạt động 3 : Kiểm tra , đánh giá : Chuẩn bị dụng cụ : 2 điểm í thức kỉ luật : 3 điểm Kết quả thực hành : 5 điểm . Hoạt động 4 : Dặn dò Trả lời các câu hỏi 1 , 2 , 3 .4 trang 91 . 92 . Ôn lại kiến thức của chương ở phần tóm tắc kiến thức . làm bài tập 33 , 34 trang 93 , 94 . Tiết 17- 18 : ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ Mục tiêu yêu cầu : Cho học sinh Hệ thống hoá các hệ thức giữa cạnh và đường cao , các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông . Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau . Rèn luyện kĩ năng tra bảng ( hoặc sử dụng MTBT ) để tra ( tính ) các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc . Rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao , chiều rộng của vật thể trong thực tế . II/ Chuẩn bị : Bảng VIII , IX , X của bảng số có 4 chữ số thập phân ..MTBT , bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập và bài tập 33 , 34 . III / Tiến trình bài dạy : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi ôn tập Cho hình 36 . Hãy viết hệ thức giữa : Cạnh huyền , cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền . Các cạnh góc vuông p , r và đường cao h Đường cao h và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền p/ , r/ 2/ Cho hình 37 Hãy viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc . Hãy viết hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc và các tỉ số lượng giác của góc . 3/Xem hình 37 Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc và Hãy viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc và 4/ Để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? có lưu ý gì về số cạnh ? Hoạt động 2 : Bài tập trắc nghiệm củng cố về tỉ số lượng giác của góc nhọn , của góc đặc biệt , hệ thức về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Bài tập 33 , 34 SGK trang 93 , 94 Hoạt động 3 : Bài tập giải tam giác vuông . Bài tập 35 SGK trang 94 Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông là 19 : 28 , tìm các góc của nó . Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông tỉ số lượng giác nào của góc nhọn trong tam giác vuông đó ? Giả sử tỉ số đó là tg của góc nhọn của tam giác vuông . ta có gì ? Suy ra ? Độ lớn góc nhọn kia ? Bài tập 36 SGK trang 94 Cho tam giác có một góc bằng 450 . Đường cao chia một cạnh kề góc đó thành các phần 20 cm và 21 cm . Tính cạnh lớn trong hai cạnh còn lại . Giả sử tam giác ABC có = 450 , đường cao AH mà BH = 20 , HC = 21 Thì cạnh lớn trong hai cạnh còn lại là gì ? Tìm AC dựa trên công thức nào ? Độ dài nào cần tìm ? Vì sao ? Nêu trường hợp BH = 21 và HC = 20 Hoạt động 4 : Bài tập có Chứng minh Bài tập 37SGK trang 94 Cho tam giác ABC có AB = 6 c m , AC = 4,5 c m , BC = 7,5 c m . Chứng minh tam giác ABC vuông tại A . Tính các góc B , C và đường cao của tam giác đó . b)Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường nào ? Đã biết 3 cạnh , dùng định lí nào để khẳng định tam giác ABC vuông tại A Tìm góc bằng gì ? Công thức tính đường cao trong tam giác vuông . Tam giác MBC có gì giống nhau ? Để diện tích bằng nhau thì cần diều kiện gì ? Vậy M nằm trên đường nào ? Hoạt động 5 : Dạng toán thực tế . Bài tập 42 : ở một cái thang dài 3 m người ta ghi : “ Để đảm bảo an toàn , phải đặt thang này tạo với mặt đất một góc có độ lớn từ 600 đến 700 . Đo góc khó hơn đo độ dài . Vậy hãy cho biết : Khi dùng thang đó chân thang phải đặt cách tường khoảng bao nhiêu m để đảm bảo an toàn ” Hướng dẫn : ở vị trí C thang tạo với mặt đất 700 , ở vị trí D thang tạo với mặt đất một góc 600 . Vậy chân thang phải nằm ở khoảng nào ? Khoảng cách từ đó đến chân tường ra sao ? Tìm gì ? Nêu bài 43 ( nếu còn thời gian ) Hoạt động 6 : Dặn dò Ôn lại phần lí thuyết , luyện tập thêm các bài tập còn lại . Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I tg hoặc cotg tg = 19 : 28 0,6786 Suy ra : 340 10/ 900 -340 10/ 550 50/ AC AC = AH AH = HB = 20 vì tam giác AHB vuông cân tại A . Định lí Pitago đảo tỉ số lượng giác của góc đó . ah = bc Cùng cạnh BC Đường cao ứng với cạnh đó bằng nhau . M nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng cách bằng AH . Khoảng DC Lớn hơn CB và nhỏ hơn DB CB và DB a) p2 = q.p/ , r2 = q.r/ b) h = p/.r/ 2/ a) sin = , cos = tg = , cotg = b) sin = cos , cos = sin tg = cotg , cotg = tg 3/ a)b = a. sin = a. cos c = a. sin = a. cos b)b = c. tg = c. cotg c = b. tg = b. cotg 4/Để giải một tam giác vuông cần biết một góc và một cạnh hoặc hai cạnh . Như Vậy Để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất một cạnh Bài tập 33 , 34 SGK trang 93 , 94 Đáp án : 33a) C ; b) D ; c) C 34a) C ; b ) C Bài tập 35 SGK trang 94 Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông là tg của góc nhọn hoặc cotg của góc kia . Giả sử tỉ số đó là tg của góc nhọn của tam giác vuông . ta có : tg = 19 : 28 0,6786 Suy ra : 340 10/ Số đo góc nhọn kia là : 900 -340 10/ 550 50/ Bài tập 36 SGK trang 94 Giải : Trường hợp BH = 20 , HC = 21 Tam giác AHB vuông tại H , có = 450 Nên Vuông cân tại H . Ta có : AH = HB = 20 Tam giác AHC vuông tại H , ta có : AC = = = 29 c m Trường hợp BH = 21 , HC = 20 Thì AB là cạnh lớn nhất Ta có AB = 21 Bài tập 37 : a)Ta có : 62 + 4,52 = 7,52 Suy ra : AB2 + AC2 = BC2 Nên tam giác ABC vuông tại A Có tg B = 4,5 : 6 = 0,75 370 và 900 –370 530 AH là đường cao Nên : AB.AC = AH. BC AH = = 3,6 Gọi MK là đường cao của tam giác MBC ta có : SMBC = BC.MK Mà : SABC = BC.AH Để SMBC = SABC thì MK = AH = 3,6 c m Vậy M nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng cách bằng 3,6 c m . Bài tập 42 trang 96 Giả sử thang được đặt như hình vẽ . Ta có : CB = AC . cos C = 3.cos 700 3.0,3420 1,03 m Và DB = DE . cos D = 3 . cos 600 = 3.0,5 = 1,5 m Vậy khi dùng thang này phải đặt chân thang cách chân tường một khoảng từ 1,03 m đến 1,5 m để đảm bảo an toàn . Tiết 19 : KIỂM TRA CHƯƠNG I Đề Đáp án Câu 1 : ( 2 điểm ) Tìm x , y trong hình sau ( Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba ) Câu 2 : ( 3 điểm ) Không dùng bảng và máy tính , hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn . sin240 , cos 350 , sin 540 , cos 700 , sin 780 Câu 3 : ( 2 điểm ) Dựng góc nhọn biết tg = Câu 4 : ( 2 điểm ) Cho tam giác DEF có ED = 7 c m , = 400 , = 580 . Kẻ đường cao EI của tam giác đó . Hãy tính ( Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba ) Đường cao EI Cạnh EF Câu 1: 82 = x.10 x = = 6,4 ( 1 điểm ) y2 = x( x + 10) = 6,4.(6,4 + 10 ) = 104,96 y = 10,245 ( 1 điểm ) Câu 2 : Ta có : cos 350 = sin 550 , cos 700 = sin 200 ( 1 điểm ) Vì : 200 < 240 < 540 < 550 < 780 ( 0,5 điểm ) Suy ra : sin 200 < sin 240 < sin 540 < sin 550 < sin 780 ( 0,5 điểm ) Hay : cos 700 < sin 240 < sin 540 < cos 350 < sin 780 ( 1 điểm ) Câu 3 : Hình vẽ (0, 75 điểm ) Dựng hình ( 0,75 điểm ) Dựng góc vuông xOy , lấy 1 đoạn thẳng làm đơn vị . Trên Ox lấy điểm A sao cho OA = 4 Trên Ox lấy điểm B sao cho OB = 5 Ta có = cần dựng . Chứng minh : ( 0,5 điểm ) Tam giác AOB vuông tại O Ta có tg = tg= Câu 4 : Hình vẽ ( 0,5 điểm ) Tam giác DEI vuông tại I Ta có : EI = DE . sin D = 7.sin 400 = 4,5 cm ( 1, 25 điểm ) Tam giác EIF vuông tại I Ta có : EF = 5,306 cm ( 1, 25 điểm )
Tài liệu đính kèm: