Giáo án Hình học 8 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 8 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TÊU:

1. Kiến thức:

- HS củng cố định nghĩa hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song

(2 cặp cạnh đối song song). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình

bình hành, biết áp dụng vào bài tập

- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một

tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường

thẳng song song.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy.

3. Thái độ:

-Giáo dục tính linh hoạt, tư duy, sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Compa, thước, bảng phụ hoặc bảng nhóm.

- HS: Thước, compa, bài tập.

pdf 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/10/2010
Ngày dạy: 05/9/2010
Tuần 7 (Từ ngày 04/10 đến ngày 09/10/2010)
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I. MỤC TÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS củng cố định nghĩa hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song 
(2 cặp cạnh đối song song). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình 
bình hành, biết áp dụng vào bài tập
- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một 
tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường 
thẳng song song.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính linh hoạt, tư duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Compa, thước, bảng phụ hoặc bảng nhóm.
- HS: Thước, compa, bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1: + Phát biểu định nghĩa hình bình hành và các tính chất của hình bình hành?
 + Muốn chứng minh một tứ giác là hình bình hành ta có mấy cách chứng minh? Là những 
cách nào?
HS2: CMR: Nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì các cạnh đối song song với nhau và 
ngược lại tứ giác có các cạnh đối song song thì các cạnh đối bằng nhau? 
O
2
1
21
D C
BA
Đáp án: 
+ Chứng minh
* Nếu AB = CD và AD = BC. Kẻ đường chéo AC ta có: ∆ ABC = ∆ CDA (c.c.c)
 ⇒ µ1A = µ1C ⇒ AD // BC 
 ¶2A = ¶2C AB // CD
* Nếu AD // BC và AB // CD ⇒ µ1A = µ1C ; ¶2A = ¶2C ⇒ ∆ ABC = ∆ CDA (g.c.g) 
 ⇒ AB = CD và AD = BC 
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
1. Hoạt động 1: Giải bài tập 44/trang 92/SGK 
(13’)
1) Chữa bài tập 44/trang 92/SGK 
- Cho HBH : ABCD Gọi E là trung điểm của 
AD; F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: 
BE = DF
- GV: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau 
ta thường qui về chứng minh gì? Có những 
cách nào để chứng minh? 
 BE = DF
 ⇓
 ∆ ABE = ∆ CDF hoặc BEDF là HBH
 ⇓ ⇓
 AB = DC; µA = µC DE // = BF
 AE = CF
- GV: Các yếu tố trên đã có chưa? Dựa vào 
đâu?
- GV: Cho HS tự chứng minh cách 2
2.Hoạt động 2: Hình thành phương pháp vẽ 
HBH nhanh nhất (10’)
GV: Em hãy nêu cách vẽ HBH nhanh nhất?
- HS: Nêu cách vẽ HBH nhanh nhất
C1:
+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:
+ Dựa vào dấu hiệu 5
a. Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là HBH
b. Hình thang có 2 cạnh bên song song là HBH
c. Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là HBH 
d. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HBH 
3.Hoạt động 3: Giải bài tập 49/trang 93/SGK 
(13’)
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập ở SGK, ghi 
GT và KL
- GV: Đưa hình vẽ lên bảng phụ
N
M
K
ID C
BA
GV gợi ý: Tứ giác AICK là hình gì? Vì sao?
HS: Hình bình hành, theo dấu hiệu 3
Câu b GV hướng dẫn HS sử dụng định lí về 
đường trung bình của tam giác.
- GV: Gọi HS lên bảng chữa, cả lớp nhận xét.
- Hoàn chỉnh lời giải.
FE
D C
BA
- Chứng minh:
ABCD là HBH nên ta có: AD // BC (1)
 AD = BC (2) 
- E là trung điểm của AD, F là trung điểm của 
BC (gt) ⇒ ED = 
1
2
AD, BF = 
1
2
BC
 Từ (1) và (2) ⇒ ED // BF và ED = BF
 Vậy EBFD là HBH, suy ra BE = DF
2) Cách vẽ hình bình hành
Cách 1: 
- Vẽ 2 đường thẳng song song ( a // b)
 - Trên a xác định đoạn thẳng AB
 - Trên b xác định đoạn thẳng CD sao cho
AB = CD
 - Vẽ AD, vẽ BC được HBH : ABCD
Cách 2: 
- Vẽ 2 đường thẳng a và b cắt nhau tại O 
- Trên a lấy về 2 phía của O hai điểm A và C 
sao cho OA = OC
 - Trên b lấy về 2 phía của O hai điểm B và D 
sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được HBH : ABCD
3) Chữa bài 49/trang 93/SGK
 Cho HBH ABCD
 K là trung điểm của AB
 GT I là trung điểm của CD
 { }BD AI M∩ =
 { }BD CK N∩ =
 KL a) AI // CK
 b) DM = MN = NB
a) - Tứ giác AICK có AK // IC (gt)
 AK = IC (gt)
nên AICK là HBH ⇒ AI // CK (dấu hiệu 3)
b) ∆ DCN có DI = IC (gt) 
 và IM // CN (cmt) 
 ⇒ DM = MN ( định lí)
Tương tự MN = NB
Vậy DM = MN = NB
4. Củng cố (2’)
- Qua bài tập hình bình hành ta đã áp dụng chứng minh được những điều gì?
- GV chốt lại :
+ Chứng minh tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng 
hàng, các đường thẳng song song.
+ Biết chứng minh tứ giác là hình bình hành.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
5. Nhận xét dặn dò (1’)
- Học bài: Định nghĩa, tínhchất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm các bài tập 47, 48/ trang 93 / SGK, ôn lại cách vẽ hình bình hành.
- Chuẩn bị bài: “ Đối xứng tâm ”
Ngày soạn: 02/9/2010
Ngày dạy: 06/10/2010
Tuần 7
Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TÊU: 
1/Kiến thức: 
- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm 
và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. 
- Biết chứng minh 2 điểm đối xứng qua tâm. 
2/Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng biết nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
3/Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy.
II. CHUẨN BỊ: 
* GV: - Bảng phụ , thước thẳng 
* HS: - Thước thẳng 
 - Bài tập đối xứng trục.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ
a/ Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
 Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng cho 
trước?
- Cho ∆ ABC và đường thẳng d. Hãy vẽ hình đối xứng với ∆ ABC qua đường thẳng d ?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
1.Hoạt động 1 Hình thành định nghĩa hai điểm 
đối xứng qua một điểm. (10’)
- GV: Cho HS thực hiện ?1
Một HS lên bảng vẽ điểm A' đối xứng với điểm 
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1 O
 A B 
A qua O.HS còn lại làm vào vở.
- GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đối 
xứng với điểm A qua điểm O. Ngược lại ta cũng 
có điểm đối xứng với điểm A' qua O. Ta nói A và 
A' là hai điểm đối xứng nhau qua O.
- HS phát biểu định nghĩa.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai hình như thế nào 
gọi là đối xứng nhau qua một điểm (14’)
- GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 
hình đối xứng với nhau qua điểm O.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
- HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
- HS kiểm nghiệm bằng đo đạc
- Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' 
thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng 
hàng.
- GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đối xứng nhau qua O
Gọi B và B' là hai điểm đối xứng nhau qua O
- GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối 
xứng nhau qua 1 điểm .
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS nhắc lại định nghĩa.
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78 
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đối 
xứng với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng 
với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau
 qua O?
- Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C' , 
BC, B'C' .2 góc của hai tam giác.
Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằng nhau 
không? Vì sao? 
Em nào CM được ∆ ABC = ∆ A'B'C' 
-GV nêu câu hỏi:
- Qua H 77,78 em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, 
tam giác, 2 hình đối xứng nhau qua điểm O.
- Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đối xứng 
với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
* Cách vẽ đối xứng qua 1 điểm:
+ Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đối xứng qua 1 điểm 
O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương ứng đối xứng 
nhau qua O.
+ Muốn vẽ 2 tam giác đối xứng với nhau qua O 
Định nghĩa: (SGK)
Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm 
O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
B' C' A'
BCA
- Người ta chứng minh được rằng:
Điểm C∈ AB đối xứng với điểm C'∈ A'B'. Ta 
nói rằng AB và A'B' là hai đoạn thẳng đối xứng 
với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: 
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, 
nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 
điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
O
C'
B' A'
C
BA
 H 77
 ( Hình 78 )
ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng đối xứng với 
nhau qua O.
- Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho trước qua 
tâm O ta vẽ các điểm đối xứng với từng điểm 
của hình đã cho qua O, rồi nối chúng lại với 
nhau.
3.Hoạt động 3: Nhận xét phát hiện hình có tâm 
đối xứng (10’)
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao 
điểm 2 đường chéo. Tìm hình đối xứng với mỗi 
cạnh của hình bình hành qua điểm O.
- GV: 
Vẽ thêm điểm E và E' đối xứng nhau qua O.
Ta có: AB và CD đối xứng nhau qua O.
 AD và BC đối xứng nhau qua O.
- E đối xứng với E' qua O ⇒ E' thuộc hình bình 
hành ABCD.
- GV: Hình bình hành có tâm đối xứng không? 
Nếu có thì là điểm nào?
GV cho HS quan sát H - 80 
-H - 80 có các chữ cái nào có tâm đối xứng, chữ 
nào không có tâm đối xứng?
 - Ta có: ∆ BOC = ∆ B'O'C' (c.g.c) ⇒ BC = B'C'
 ∆ ABO = ∆ A'B'O' (c.g.c) ⇒ AB = A'B'
 ∆ AOC = ∆ A'O'C' (c.g.c) ⇒ AC = A'C'
⇒ ∆ ACB = ∆ A'C'B' (c.c.c) 
 µA⇒ =µ'A , µB =µ'B , µC =µ'C
3) Hình có tâm đối xứng.
* Định nghĩa : 
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu 
điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua 
điểm O cũng đối xứng với mỗi điểm thuộc hình 
H.
⇒ Hình H có tâm đối xứng.
* Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình 
bình hành là tâm đối xứng của hình bình 
hành.
EE'
O
D C
BA
?4
Chữ cái N và S có tâm đối xứng
Chữ cái E không có tâm đối xứng
4. Củng cố (5’)
- GV cho HS làm bài tập 53 theo nhóm thảo luận.
Giải: Từ gt ta có:
MD //AB ⇔ MD //AE
ME //AC ⇔ ME //AD ⇒ AEMD là hình bình hành
mà IE = ID (ED là đường chéo hình bình hành AEMD ⇒ AM đi qua I (T/c) và AM ∩ ED = (I)
⇒ Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD ⇒ IA = IM ⇒ A đối xứng M qua I.
5. Nhận xét dặn dò (1’)
- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
- Chuẩn bị bài: “ Hình chữ nhật 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGA hinh 8Tuan 7.pdf