- Để chứng minh
AD + BD < ae="" +="" eb="" ta="" phải="" chứng="" minh="" như="" thế="" nào="">
- Ta phải liên hệ AD + BD với BC; AE + EB với CE + EB vì sao ?
- Trong thì BC như thế nào với CE + EB
điều gì
- Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B con đường nào ngắn nhất
Giải bài 40 SGK
- HS quan sát tranh vẽ và trả lới
Giải bài 41 SGK
- HS quan sát bảng phụ và trả lời
Tuần 6 Ngày soạn: 25/09/09 Tiết 11 Ngày dạy: 26/09/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đối xứng trục. Vận dụng vào để làm bài tập. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ điểm, hình đối xứng qua một đường thẳng – liên hệ vào thực tế * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ. * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu định nghĩa hia điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình có trục đối xứng Hoạt động 2 : Luyện tập (35 phút) Giải bài tập 36 (Tr 87 – SGK) - HS đọc đề - Ghi GT, KL - Để so sánh OB và OC ta làm như thế nào ? - GV gợi ý: Hãy so sánh OB và OC với OA xem như thế nào ? - Để tính ta phải liên hệ với góc nào đã biết ? - Hãy tìm mối liên hệ đó = ? Bài 36 Tr 88 SGK - HS đọc kĩ đề bài - Ghi GT, KL - HS trả lời = 500, A Ox B đối xứng với A GT qua Ox C đối xứng với A qua Oy KL a, So sánh OB và OC b, = ? - HS suy nghĩ trả lời OA = OB OA = OC OB = OC - - HS trả lời C đối xứng với A quaD BC d = {D} GT E d (E D0 AD + BD < AE +EB KL Bài 36 (Tr 87 – SGK) Giải a) Ox là đường trung trực của AB Suy ra : OA = OB (1) Oy là trung trực của AC Suy ra : OA = OC (2) Từ (1), (2) suy ra : OB = OC b) cân tại O = = cân tại O = = + = 2( + ) = 2 = 2.500 = 1000 Vậy = 1000 Bài 39 Tr 88 – SGK - Để chứng minh AD + BD < AE + EB ta phải chứng minh như thế nào ? - Ta phải liên hệ AD + BD với BC; AE + EB với CE + EB vì sao ? - Trong thì BC như thế nào với CE + EB điều gì - Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B con đường nào ngắn nhất Giải bài 40 SGK - HS quan sát tranh vẽ và trả lới Giải bài 41 SGK - HS quan sát bảng phụ và trả lời Hoạt động 3 : Củng cố (3 phút) - Thông qua giải bài tập HS nhắc lại lí thuyết AD + DB =CD + DB= CB AE + EB = CE + EB BC < CE + EB - đpcm - HS trả lời và giải thích Giải: a, AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) CB < CE + EB (3) Từ (1),(2),(3) AD + BD < AE + EB b, Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB Bài 40 (Tr 88 – SGK) Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục đối xứng Bài 41 (Tr 88 – SGK) a, Đúng b, Đúng c, Đúng d, Sai vì đoạn AB có hai trục đối xứng 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 63 70 SBT Tuần 6 Ngày soạn: 07/10/10 Tiết 12 Ngày dạy: 09/10/10 HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành * Kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh toán học, biết vận dụng các kiến thức về hình bình hành để giải bài tập * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ. * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thang Hoạt động 2 : (Định nghiã hình bình hành ) (10 phút) ? 1 - Thực hiện Cho HS quan sát H.66 SGK tìm xem ABCD có gì đặc biệt giới thiệu hình bình hành định nghĩa hình bình hành - Hình bình hành có phải là hình thang không ? Phải thêm điều kiện gì ? - Làm bài tập 46 SGK - GV chốt lại : Hình bình hành cũng có tính chất của hình thang, ví dụ tính chất về đường trung bình Hoạt động 3 Tính chất (15 phút) ? 2 - Thực hiện định lí - GV vẽ hình, ghi GT, KL - Để chứng minh AB = CD ta chứng minh như thế nào? - Để chứng minh = hay = ta chứng minh như thế nào ? - Để chứng minh OA = OC, OB = OD ta dùng phương pháp gì ? - Hãy chứng minh - Qua định nghĩa và tính chất cho biết những cách để chứng minh một tứ giác là hình bình hành dấu hiệu nhận biết ? 3 - Thực hiện Hoạt động 4: Củng cố (13 phút) - Nhắc lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Làm bài tập 45 SGK AB // CD AD // BC - HS trả lời - HS trả lời - HS theo dõi - HS lần lượt trả lời - HS đọc định lí - HS ghi GT, KL - HS trả lời - Chứng minh - Chứng minh hai tam giác bằng nhau - HS trả lời - HS trả lời dựa vào hình vẽ - HS trả lời - HS lên bảng chứng minh - HS lên bảng chứng minh 1. Định nghĩa(SGK) AB//CD ABCD là hình bình hành AD//BC Kết luận : ( SGK) Hình bình hành là một hình thang đặc biệt 2. Tính chất ABCD là hình bình hành GT KL a, AB = CD AD = BC b, = , = c, OA = OC, OB = OD Chứng minh a, Hình bình hành ABCD là hình thang có 2 cạnh bêb AD // DC AD = BC; AB = CD b, Chứng minh tương tự = c, Xét và có AB = CD ( cạnh đối hình bình hành) (so le trong, AB // CD) (so le trong, AB // CD) Do đó OA = OC, OC= OD 4. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành ( SGK - Tr 91) Bài tập Cho hình vẽ trên Chứng minh BDEF là hình bình hành và 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập 43 45 SGK Tuần 7 Ngày soạn: 07/10/10 Tiết 13 Ngày dạy: 09 /10/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hình bình hành - Vận dụng kiến thức về hình bình hành để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, chứng minh 2 đường thẳng song song * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bài toán hình * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ. * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành? - Làm bài tập 44 Tr 92 SGK Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) - Vẽ hình 72 SGK vào vở - Ghi GT, KL - Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có những phương pháp nào ? - Đối với bài toán này ta dùng phương pháp nào ? - Thử so sánh AH và CK xem chúng như thế nào với nhau điều gì ? - Nhắc lại tính chất về đường chéo của hình bình hành O là gì của AC điều gì ? -Giải bài 48 SGK - Vẽ hình , ghi GT, KL - Có dự đoán gì về tứ giác EFGH - Xét xem các cạnh đối của tứ giác EFGH như thế nào với nhau. Vì sao ? - Có những cách nào để suy luận để biết EFGH là hình gì ? - Gv hướng dẫn HS vẽ hỉnh - Cho HS hoạt động nhóm làm bài giài vào bảng nhóm - Nhóm 1,2 trình bày câu a - Nhóm 3,4 trình bày câu b - HS lên bảng trả lời - HS vẽ hình, ghi GT, KL - HS trả lời - HS trả lời - HS suy nghĩ để chứng minh AH = CK, AH // CK - HS trả lời - HS trả lời ABCD: EA = EB, FB = FC, GD = GC GT HA = HC KL EFGH là hình gì ? Vì sao ? - HS trả lời - 2 cách - HS hoạt động nhóm - Đại diện mỗi nhóm trình bày Bài 47 (Tr 93 – SGK) ABCD là hình bình hành GT AH BD, CK BD OH = OK KL a. AHCK là hình bình hành b. A, O, C thẳng hàng Chứng minh a, Ta có AH // CK ( 1) ( cùng vuông góc với BD) (c h – g n) AH = CK (2) Từ (1) và (2) AHCK là hình bình hành b, Xét hình bình hành AHCK có O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC A, O, C thẳng hàng Bài 48 (Tr 93 – SGK) Chứng minh EF // AC (EF là đường trung bình của EF = AC ( tính chất đường trung bình) HG là đường trung bình của nên HG // AC và HG = AC HG // EF, HG = EF Vậy EFGH là hình bình hành Hoạt động 3:Kiểm tra 15 phút * Đề bài: Cho hình bình hành ABCD.Gọi I,K theo thứ tự là trung điểmcủa CD,AB.Đường chéo BD cắt AI,CK theo thứ tự ở M ,N .Chứng minh rằng AI // CK * Đáp án và thang điểm, Ta có AK // CI, AK = CI AKCI là hình bình hành 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập vừa giải - Làm bài tập 79,80 SBT Tuần7 Tiết 14 Ngày soạn : 14/10/10 Ngày dạy : 16 /10/10 ĐỐI XỨNG TÂM I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nhận biết hình bình hành * Kĩ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một điểm cho trước qua 1 điểm, biết chứng minh hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế *Thái độ: : Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,phấn màu * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Thế nào là 2 điểm, hai hình được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d - Hình có trục đối xứng Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một điểm (10 phút) ? 1 - Thực hiện - O là trung điểm của A và A’ Suy ra A và A’ đối xứng với nhau qua O ? vậy hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua O khi nào ? Định nghĩa : ? Điêm đồi xứng với điểm qua O là điểm nào quy ước. Hoạt động 3: Hai hình đối xứng qua một điểm ? 2 (10 phút) - Thực hiện - Giáo viên đinh nghĩa hình đối xứng qua một điểm. Giới thiệu tâm đối xứng ? - Giáo viên sử dụng hình 77 SGK để giới thiệu : + Hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm. + Hai đường thẳng đối xứng qua một điểm. - HS lên bảng trả lời - HS thực hiện - Học sinh trả lời - Học sinh nhắc lại ? 2 - Học sinh làm trên phiếu học tâp. - HS vẽ hình - Học sinh nhắc lại định nghĩa. 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm A và A’ đối xứng với nhau qua O * Định nghĩa ( Tr 93 – SGK) + Quy ước : ( Tr 93 – SGK) 2. Hai hình đối xứng qua một điểm : A BA B’ A’ C C’ /// /// AB và A’B’ đối xứng qua O O : là tâm đối xứng. Định nghĩa : SGK + Hai góc đối xứng qua một điểm. + Hai tam giác đối xứng qua một điểm. * Lưu ý : - Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng nhau. Hoạt động 4: Hình có tâm đối xứng ? 3 (10 phút) - Thực hiện : - GV giới thiệu định nghĩa hình có tâm đối xứng của một hình. ? 3 ?4 43 - Thông qua cho HS tìm tâm đối xứng của hình bình hành và đọc định lý trong SGK. - Thực hiện Hoạt động 5: Củng cố (5 phút) - GV Hướng dẩn làm bài tập 50, 51 Tr 95, 96 - SGK - HS trả lời - Học sinh quan sát hình 78 SGK. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện từng nhóm trả lới câu hỏi - HS tìm tâm đối xứng của hình bình hành. A . . . B C A’ . . C’ ?4 43 - HS thực hiện - 2 HS lên bảng thực hiện. * Chú ý : - Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng nhau. 3. Hì ... 1/10 Tiết 23 Ngày dạy: 13/11/10 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình vuông * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tông hợp, nhận biết một tứ giác là hình vuông - Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Thước thẳng , nháp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông - Làm bài tập 82 SGK Hoạt động 2 Luyện tập (20 phút) * Giải bài 83 SGK - GV treo bảng phụ Các câu sau đúng hay sai, nếu sai cho 1 phản ví dụ * Giải bài 84 SGK - Vẽ hình - Ghi Gt, KL - Để biết tứ giác AEDF là hình gì xem các cạnh của tứ giác có gì đặc biệt không - Cho D chạy trên cạnh BC, ở vị trí nào của D thì AEDF là hình thoi ? Vì sao ? - Nếu thì tứ giác AEDF là hình gì ? - Kết hợp 2 câu trên để AEDF là hình vuông thì cần GT gì Hoạt động 3 Củng cố (3 phút) - Làm bài tập 85 Tr 109 SGK ADFE là hình gì ? Vì sao EMFN là hình gì ? vì sao - 2 HS lên bảng - HS theo dõi và trả lời a, d, - HS đọc đề bài , DBC GT DE // AB, DF // AC a, AEDF là hình gì ? KL b, Tìm vị trí điểm D trên BC để AEDF là hình thoi c, Nếu thì AEDF là hình gì HS trả lời theo gợi ý của GV và lên bảng trình bày - HS làm bài tập 85 theo nhóm - HS lắng nghe Bài 83 Tr 109 – SGK a, Sai b, Đúng c, Đúng d, Sai e, Đúng Bài 84 Tr 109 - SGK a, Ta có DF // AE (gt) AF // DE (gt) AEDF là hình bình hành b, Nếu có thêm AD là phân giác của thì AEDF là hình thoi c, Nếu có thêm thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật d, Nếuvà nếu AD là tia phân giác của thì AEDF là hình vuông Bài 85 Tr 109 - SGK ADFE là hình vuông ( vì Hình chữ nhật có ) EMFN là hình vuông KIỂM TRA 15’ Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AD. Gọi M, N theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ D đến AB, AC. Chứng minh rằng tứ giác AMDN là hình vuông. Đáp án: B M D A C N - Vẽ hình đúng (2 đ) - GT và KL đúng (2 đ) - Chứng minh : Ta có A = M = N = 900 (gt) => tứ giác AMDN là hình chữ nhật (3 đ) Mà AD là đường phân giác của góc A (gt) => tứ giác AMDN là hình vuông. (3 đ) 4. Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Xem lại bài tập vừa giải - Làm bài tập 86, 87, 89 SGK - Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương Tuần 12 Ngày soạn: 21/11/10 Tiết 24 Ngày dạy: 23/11/10 ÔN TẬP I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về các tứ giác trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình - Thấy được mối liên quan giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tông hợp, nhận biết một tứ giác là hình gì - Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Thước thẳng , nháp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ: Lồng vào phần ôn tập Hoạt động 2 Ôn tập lí thuyết (20 phút) Điền vào chỗ còn thiếu sau Hình Định nghĩa Tính chất về cạnh, góc Tính chất về 2 đường chéo Đối xứng tâm Đối xứng trục Tứ giác Hình thang Hình thang cân .. Hình thoi Hình vuông . . . Tứ giác có 4 góc vuông . . . . . . . . Hai đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường - HS trình bày miệng theo yêu cầu của GV - Hãy điền theo chiều mũi tên, dấu hiệu nhận biết hình ở cuối mũi tên trên sơ đồ sau : Tứ giác Hình thang Hình thang cân Hình thang vuông Hình bình hành Hình thoi Hình chữ nhật Hình vuông Hoạt động 3 Bài tập (23 phút) * Giải bài 87 Tr 111 – SGK - GV nhắc lại kiến thức về tập hợp con và cách biểu diễn tập hợp * Giải bài 88 Tr 111 – SGK - Yêu cầu HS xem hình ve( sơ đồ nhận biết tứ giác ), tìm điều kiện của hai đường chéo AC và BD để tứ giác EFGH là : a, Hình chữ nhật b, Hình thoi c, Hình vuông GV gợi ý : - Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ? - Để hình bình hành EFGH là hình chữ nhật, cần có thêm điều kiện gì ? Điều kiện đó liên quan gì đến điều kiện của hai đường chéo AC và BD ? ( GV hướng dẫn trên sơ đồ ) - Để hình bình hành EFGH là hìnhthoi, cần có thêm điều kiện gì ? Điều kiện đó liên quan gì đến điều kiện của hai đường chéo AC và BD ? - Nếu một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó ta gọi là hình gì ? - Để hình bình hành EFGH là hình vuông thì theo câu a và b cần điều kiện gì ? - HS chú ý lắng nghe và làm bài tập 87 - Hình bình hành - Có một góc vuông - HS làm trên phiếu học tập do GV phát sau khi đã gợi ý theo mẫu : - Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau - Hình vuông - AC BD và AC = BD Bài 87 Tr 111 – SGK a, bình hành, hình thang b, bình hành, hình thang c, hình vuông Bài 88 Tr 111 – SGK Tứ giác EFGH là hình bình hành . a, Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật EH EF AC BD (vì EH // BD, EF // AC ) Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau b, Hình bình hành EFGH là hình thoi EF = EH AC = BD ( vì ) Điều kiện phải tìm : AC = BD 4.Hướng dẫn về nhà : (2phút) Xem lại bài tập vừa giải Làm bài tập 88,90 SGK - Ôn tập theo hệ thống đã ôn tập để kiểm tra 45 phút Tuần 13 Ngày soạn: 25/11/10 Tiết 26 Ngày dạy: 27/11/10 CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - HS biết được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều - HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác - Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều - Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng ( nếu có ) của giác đều * Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Thước thẳng , nháp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - Tứ giác là gì ? Tứ giác lồi là gì ? - GV treo bảng phụ và giới thiệu các hình vẽ bên là đa giác - HS đứng tại chỗ trả lời - Theo dõi f) E A B C G D b) c) d) e) a) Hoạt động 2 :Khái niệm đa giác - GV giới thiệu khái niệm đa giác ABCDE - Giải thích tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA không phải là đa giác - GV giới thiệu định nghĩa đa giác lồi - Hình d, e, g là những đa giác lồi tại sao các hình a, b, c không phải là đa giác lồi ? - GV nêu chú ý ở SGK - Thực hiện ?3 - HS nhắc lại - Vì có hai đoạn thẳng AE và ED cùng nằm trên một đường thẳng - Tiếp thu - HS trả lời - Đọc chú ý - Làm ?3 1. Khái niệm đa giác: - GV dùng bảng phụ cho HS lên bảng điền vào chỗ - Đa giác ABCDEG ta gọi là gì - HS lên bảng điền vào bảng phụ - hình lục giác Hình d, e, f : đa giác lồi * Định nghĩa đa giác lồi: (SGK) Chú ý: SGK Đa giác có n đỉnh ( n 3) gọi là hình n giác hoặc hình n cạnh Hoạt động 3:Đa giác đều - Quan sát hình 120 SGK hãy nhận xét xem các cạnh và các goác của mỗi đa giác như thế nào - GV giới thiệu những hình bên là đa giác đểu - Vậy đa giác đểu là đa giác như thế nào - Thực hiện ?4 Mỗi hình bên có bao nhiêu trục đối xứng - HS quan sát hình vẽ ở SGK - Tiếp thu - Tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau - HS lên bảng thực hiện 2. Đa giác đều: Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều * Định nghĩa ( SGK) Hoạt động 4:Củng cố - nhắc lại khái niệm đa giác, đa giác lồi, đa giác đều - Làm bài tập 2 - Làm bài tập 4 để tìm công thức tính tổng số đo các góc của tứ giác - HS trả lời - 2 HS lên bảng Bài 2: (SGK) a, Hình thoi b, Hình chữ nhật Bài 4: Tổng số đo các góc của đa giác nông nghiệp cạnh là: (n – 2).1802 Hoạt động 5: Dặn dò - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập 1,3 SGK - Đọc trước bài: Diện tích hình chữ nhật và chuẩn bị Tuần 14 Ngày soạn: 25/11/10 Tiết 27 Ngày dạy: 27/11/10 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục Tiêu: * Kiến thức: - HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông , tam giác vuông - HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của dịên tích tam giác - HS biết vận dụng các công thức đã học và các tính chất của diện tìch trong giải toán * Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Thước thẳng , nháp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Nêu khái niệm đa giác , định nghĩa đa giác lồi,đa giác đều HS lên bảng trả lời Hoạt động 2:Khái niệm diện tích đa giác. - Thực hiện ?1 - Qua đó hãy cho biết diện tích đa giác là gì ? - Mỗi đa giác có một diện tích xác định không - Diện tích đa giác có tính chất như thế nào - GV hướng dẫn HS cách kí hiệu diện tích tam giác - GV nêu kí hiệu diện tích đa giác ABCDE Nhận xét : Tr 117 - SGK Tính chất : ( SGK) Kí hiệu : SABCDE diện tích đa giác ABCDE hoặc S Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV giới thiệu định lí về diện tich hình chữ nhật - GV vẽ hình , ghi công thức và cho VD a = 3,2 cm; b = 1,7 cm , S = ? - HS đọc lại địmh lí S = 3,2*1,7 = 5,44 cm b a Định lí ( SGK) S = a.b Hoạt động 4: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. - Tư công thức về diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông GV gợi ý : hình vuông là hình chữ nhật như thế nào ? Tam giác vuông là nửa hình chữ nhật , từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông - Thực hiện ?3 - HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời :S = a.a = a2 S = - HS thực hiện ?3 S = a.a = a2 a, a, b, S = a, Hoạt động 5: Củng cố. - Nêu khái niệm , tính chất và diện tích của đa giác . Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , tam giác vuông - Làm bài tập 6,7 SGK - Cho HS hoạt động nhóm bài tập 7 - HS trả lời và lên bảng viết - 3 HS lên bảng làm bài tập 6 - HS hoạt động nhóm bài tập 7 Bài 6 Tr 118 – SGK a, S = ab = 2 S’ = a’b’ = 2 ab = 2S b, S’ = a’b’ = 3a.3b = 9 ab = 9S S’ = a’b’ = = ab = S Bài 7 Tr 118 – SGK Gọi S diện tích nền nhà S’ : diện tích của các cửa ( < 20% ) gian phòng không đạt mức về ánh sáng Hoạt động 6: Dặn dò. - Học thuộc lí thuyết. - Làm bài tập 8 -> 13 Tr 119 SGK - Chuẩn bị một tấm bìa hình tam giác.
Tài liệu đính kèm: